Sổ đỏ là tên gọi quen thuộc mà người dân sử dụng để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đây là một giấy tờ có giá trị, một chứng thư pháp lý để chứng nhận tài sản đất đai đó thuộc về cá nhân nào. Và khi sở hữu đất đai, các cá nhân sẽ cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bảo vệ tốt nhất quyền lợi cho mình, phòng trường hợp khi xảy ra tranh chấp. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp người dân có nhu cầu sang tên sổ đỏ đất này. Chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại Vĩnh Phúc nhanh chóng, uy tín, khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline bên dưới.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Nghị định 43/2013/NĐ-CP
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Sổ đỏ là gì?
Theo quy định của pháp luật đất đai Việt Nam thì sổ đỏ chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được nhà nước cấp cho người sử dụng đất trước ngày 10 tháng 12 năm 2009. Sau thời điểm ngày 10 tháng 12 năm 2009, Nhà nước đã tiến hành cấp chung tất cả tài sản hiện diện trên đất thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy quy định đã có sự thay đổi, nhưng hiện nay về mặt pháp lý thì sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn còn giá trị sử dụng.
Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Sang tên sổ đỏ là gì?
Sang tên sổ đỏ chính là việc chuyển quyền sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển quyền sử dụng đất như sau:
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều kiện sang tên sổ đỏ tại Việt Nam
Sang tên Sổ đỏ là thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất. Việc chuyển nhượng, tặng cho nhà đất chỉ có hiệu lực khi đăng ký biến động và được cơ quan đăng ký đất đai đăng ký vào sổ địa chính. Vậy để thực hiện sang tên sổ đỏ sẽ cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.
– Việc tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Các trường hợp không được sang tên sổ đỏ tại Việt Nam
Quyền sử dụng đất là một loại quyền dân sự đặc thù mà trong đó, người có quyền sử dụng đất chuyển quyền này cho người khác bằng các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, tặng cho, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Vậy trong những trường hợp nào sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất? Chi tiết pháp luật quy định về nội dung này như sau:
Theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho;
Thủ tục sang tên sổ đỏ tại Vĩnh Phúc năm 2023 như thế nào?
Thứ nhất: Hồ sơ chuẩn bị sang tên sổ đỏ.
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (1 bản gốc +3 bản sao công chứng);
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
– Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác bên nhận tặng cho (bản sao chứng thực);
– Bản sao giấy đăng ký kết hôn bên tặng cho/ bên được tặng cho (nếu có);
– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ;
– Giấy khai sinh bên sang tên sổ đỏ, bên được sang tên sổ đỏ cho hoặc xác nhận của chính quyền địa phương;
– Đơn đề nghị đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK
Thứ hai: Thủ tục sang tên sổ đỏ.
- Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ công chứng
Tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 có quy định các giấy tờ trong hồ sơ công chứng gồm có:
-Phiếu yêu cầu công chứng. Là loại giấy tờ thể hiện nhu cầu của người muốn công cứng với công chứng viên.
– Bản thảo dự kiến hợp đồng thủ tục tặng quyền sử dụng đất. Bản thảo này sẽ là các điều khoản thống nhất giữa đôi bên; quy định rõ các điều kiện và quyền lợi của hai bên.
– Bản sao các loại giấy tờ tùy thân của hai bên.
– Giấy kết hôn để tránh tranh chấp giữa tài sản chung và tài sản riêng.
– Văn bản tường trình, cam kết sự việc tặng cho quyền sử dụng đất.
- Bước 2. Nộp hồ sơ
–Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.
– Hộ gia đình; cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
- Bước 3. Tiếp nhận, giải quyết
-Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện hoặc UBND cấp xã sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.
- Bước 4. Trả kết quả.
Thời gian giải quyết: Trong trường hợp thông thường theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Tuy nhiên trong trường hợp chồng tặng quyền sử dụng đất cho vợ có thể được coi là trường hợp chuyển quyền sử dụng đất từ tài sản riêng thành tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân nên thời gian giải quyết sẽ không quá 05 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày và thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ.
Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại Vĩnh Phúc nhanh chóng, uy tín
Luật sư Vĩnh Phúc cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng với chi phí rất hợp lý. Mức phí xác định sẽ tùy theo mức độ phức tạp của vụ việc mà phí tư vấn trên 2.000.000 VNĐ. Thời gian thực hiện sang tên sổ đỏ, sổ hồng là khác nhau. Thời gian sang tên sổ đỏ, sổ hồng đối với đất là từ 04-12 tháng làm việc. Luật sư Vĩnh Phúc luôn cung cấp dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi.
Chúng tôi mong muốn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất, luôn có những ưu đãi khi khách hàng tin tưởng lựa chọn. Khi đặt lịch hẹn tư vấn, một khoản phí ưu đãi, một phần giá của dịch vụ tư vấn, được trừ vào chi phí sử dụng dịch vụ. Ngoài ra, chúng tôi có chiết khấu đặc biệt cho người thân, bạn bè khi khách hàng biết đến Luật sư Vĩnh Phúc. Hơn nữa, khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc lâu dài sẽ có cơ hội tham gia Group SVIP khách hàng thân thiết của Luật sư Vĩnh Phúc để kết nối và tạo dựng mối quan hệ mới.
Cam kết chất lượng dịch vụ
Luật Sư Vĩnh Phúc sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
Chúng tôi đảm bảo về độ chính xác của thông tin khi cung cấp báo cáo cho khách hàng. Nếu có bất kỳ sai sót nào về thông tin chúng tôi bàn giao thì chúng tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm. Mọi thông tin cá nhân khách hàng, thông tin về dịch vụ sử dụng đều được chúng tôi bảo mật tuyệt đối, không để bên thứ ba biết mà không có sự cho phép từ phía khách hàng.
Với đội ngũ luật sư với nhiều năm kinh nghiệm thực tế, chúng tôi đảm bảo được tính chuyên nghiệp, nghiêm túc, hiệu quả. Luật sư Vĩnh Phúc đều có thể giúp bạn giải quyết vấn đề pháp lý nhanh và chính xác và bàn giao kết quả đúng với thời gian đã hẹn. Việc này sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại cho khách hàng. Chi phí dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với mức giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí phù hợp, tiết kiệm đối với khách hàng.
Luật sư Vĩnh Phúc cung cấp các dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng
Dịch vụ làm sổ đỏ sổ hồng
- Dịch vụ làm sổ đỏ sổ hồng lần đầu
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất nông nghiệp
- Dịch vụ làm sổ đỏ sổ hồng chung cư
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất khai hoang
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất vườn
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất ao
Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng đối với nhà đất
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng đối với căn hộ chung cư
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng đối với nhà biệt thự
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng đối với nhà tập thể
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng khi người đứng tên đã mất
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng đất ở
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng nhưng không đổi bìa
- Dịch vụ chồng sang tên, sổ hồng sổ đỏ cho vợ
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng đất nông nghiệp
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng để vay ngân hàng
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng khi bố mẹ mất
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng cho con dưới 18 tuổi
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng khi chồng mất
Thông tin liên hệ:
Luật sư Vĩnh Phúc sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại Vĩnh Phúc nhanh chóng, uy tín” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Chia nhà đất sau ly hôn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
– Lệ phí trước bạ: 0,5 % (Lệ phí trước bạ là 1 khoản lệ phí mà người sở hữu TSCĐ (từ hoạt động mua, chuyển nhượng, thừa kế…) phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng). Khoản lệ phí này sẽ được miễn đối với những đối tượng thuộc diện được tặng cho, thừa kế…nhà đất nếu có hồ sơ chứng minh theo quy định của pháp luật.
+ Lệ phí phí sang tên sổ đỏ 2019 gồm:
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;
– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);
– Lệ phí cấp tùy theo từng trường hợp cụ thể. Trong khoảng trên dưới hai trăm nghìn đồng.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, mức phạt khi sang tên sổ đỏ muộn bị phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.
Điều kiện đối với người sử dụng đất khi chuyển nhượng đất đai được quy định theo Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013. Luật đất đai không có quy định ký giáp ranh là điều kiện phải có khi sang nhượng đất. Tuy nhiên, nếu chủ đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp sổ đỏ thì ký giáp ranh của hàng xóm liền kề là thủ tục bắt buộc( nhằm mục đích xác nhận không có tranh chấp) trước khi làm sổ đỏ lần đầu.