Thưa Luật sư, tôi muốn thực hiện giao dịch thuê mua bán nhà ở phục vụ tái định cư ở Vĩnh Phúc nhưng tôi không biết soạn thảo hợp đồng sao cho hợp pháp. Tôi cần đáp ứng những điều kiện gì để được thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về dịch vụ tư vấn của Luật sư Vĩnh Phúc. Thắc mắc của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư cũng như hướng dẫn bạn thực hiện mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư. Mời bạn đón đọc ngay bài viết Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư tại Vĩnh Phúc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP
Khái niệm nhà ở phục vụ tái định cư
Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Luật Nhà ở 2014, nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.
Đối tượng được thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, có 03 đối tượng thuộc diện được thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư bao gồm:
(1) Hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(2) Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai và không có chỗ ở nào khác;
(3) Hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại Điều 110 của Luật Nhà ở 2014.
Điều kiện thuê mua nhà ở để phục vụ tái định cư
Về điều kiện mua nhà ở để phục vụ tái định cư quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 99/2015/NĐ-CP như sau:
– Trường hợp đối tượng thuộc (1) và (2) mục 2,có nhu cầu mua nhà ở thương mại hoặc thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư thì:
Phải có tên trong danh sách được bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có đơn đề nghị bố trí nhà ở tái định cư theo mẫu do Bộ Xây dựng ban hành;
– Trường hợp đối tượng quy định thuộc (1), (2) có nhu cầu thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội thì:
Phải có tên trong danh sách được bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, có đơn đề nghị bố trí nhà ở tái định cư bằng nhà ở xã hội theo mẫu do Bộ Xây dựng ban hành và phải thuộc diện chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;
– Trường hợp thuộc đối tượng (3) thì được bố trí nhà ở tái định cư theo quy định tại Điều 115, Điều 116 của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
Như vậy để mua nhà ở phục vụ tái định cư thì hộ gia đình, cá nhân phải thuộc điều kiện nêu trên.
Trình tự thủ tục thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
Trường hợp 1: Đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư thì người được bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở với đơn vị này
- Đơn vị được Nhà nước giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định về mua bán nhà ở thương mại;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư, đơn vị được Nhà nước giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư phải có văn bản thông báo cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư theo Nghị định 99/2015 NĐ-CP và trực tiếp ký hợp đồng mua bán nhà ở với các đối tượng này;
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán nhà ở đã ký kết với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, đơn vị được Nhà nước giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm tiếp nhận nhà ở từ chủ đầu tư và bàn giao cho hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở hoặc ủy quyền cho chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại bàn giao cho người mua nhà ở. Việc bàn giao nhà ở được thực hiện theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng, khi có đủ điều kiện về bàn giao nhà ở, quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và phải được lập thành biên bản kèm theo các giấy tờ pháp lý có liên quan đến nhà ở mua bán.
Trường hợp 2: Trường hợp đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng đặt hàng mua nhà ở của chủ đầu tư thì người được bố trí tái định cư trực tiếp ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư trên cơ sở các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt hàng mua nhà ở.
- Đơn vị được Nhà nước giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư ký kết hợp đồng đặt hàng mua nhà ở với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đặt hàng, đơn vị được Nhà nước giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư phải có văn bản thông báo cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư thực hiện ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán nhà ở đã ký kết, chủ đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm bàn giao nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở. Việc bàn giao nhà ở phải theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, khi có đủ điều kiện về bàn giao nhà ở, quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và phải được lập thành biên bản kèm theo các giấy tờ pháp lý có liên quan đến nhà ở mua bán.
Trường hợp 3: Sử dụng nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư
Căn cứ vào thông báo của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Nghị định 99/2015 NĐ-CP, các hộ gia đình, cá nhân được tái định cư trực tiếp ký hợp đồng thuê, thuê mua, mua bán nhà ở với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội. Việc bàn giao nhà ở được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng và phải được lập thành biên bản có xác nhận của đơn vị được Nhà nước giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư kèm theo các giấy tờ pháp lý có liên quan đến nhà ở mua bán, thuê mua.
Trường hợp 4: Mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư xây dựng
Hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách được tái định cư theo phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ký hợp đồng mua bán, thuê hoặc thuê mua nhà ở với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở; việc bàn giao nhà ở này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng, khi có đủ điều kiện bàn giao nhà ở theo quy định Nghị định 99/2015 NĐ-CP và phải lập thành biên bản kèm theo các giấy tờ pháp lý có liên quan đến nhà ở mua bán, thuê mua.
Trường hợp 5: Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư theo 2 trường hợp sau:
- Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì chủ đầu tư dự án phải ưu tiên bố trí nhà ở thương mại ngay trong dự án đó để phục vụ tái định cư.
- Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để thực hiện dự án hạ tầng khu công nghiệp mà người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư thì chủ đầu tư dự án phải xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư trong cùng khu vực được quy hoạch xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp hoặc bố trí nhà ở tại nơi khác cho người được tái định cư.
Căn cứ vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt, hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư dự án. Việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định về mua bán nhà ở thương mại; việc bàn giao nhà ở được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng, khi có đủ điều kiện bàn giao nhà ở theo quy định tại Nghị định 99/2015 NĐ-CP, quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và phải được lập thành biên bản kèm theo các giấy tờ pháp lý có liên quan đến nhà ở mua bán.
Ngoài ra, chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân đã mua, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự nguyện làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận; trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Tải xuống mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư của Luật sư Vĩnh Phúc
Ưu điểm từ dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư tại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc
Luật sư Vĩnh Phúc là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về mua bán nhà ở, hợp đồng mua bán nhà ở tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc.
Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư của Luật sư Vĩnh Phúc. Luật sư Vĩnh Phúc sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
- Tư vấn nội dung thủ tục hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
- Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện thủ tục hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
- Tư vấn điều kiện hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cưtại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư. Luật sư Vĩnh Phúc sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư của Luật sư Vĩnh Phúc. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Vĩnh Phúc sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Phúc
- Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đất tại Vĩnh Phúc năm 2022
- Dịch vụ tư vấn thủ tục thu hồi đất, giao đất tại Vĩnh Phúc
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư tại Vĩnh Phúc“ của Luật sư Vĩnh Phúc. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẻ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Trích lục hồ sơ địa chính, Trích lục quyết định ly hôn, Đổi tên giấy khai sinh, Dịch vụ ly hôn nhanh, Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Vĩnh Phúc để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
“Điều 32. Giá mua, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư có nhu cầu mua nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để phục vụ tái định cư hoặc mua nhà ở thương mại để làm nhà ở tái định cư thì giá mua bán nhà ở này được xác định trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước mua để cho thuê, cho thuê mua thì giá thuê, thuê mua nhà ở này được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư có nhu cầu sử dụng nhà ở xã hội để làm nhà ở tái định cư thì giá mua, giá thuê, thuê mua nhà ở này được xác định theo quy định tại Điều 60, Điều 61 của Luật Nhà ở và quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội”.
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở, theo đó:
Việc quản lý, sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư được quy định như sau:
a) Chủ sở hữu nhà ở tái định cư có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở thuộc sở hữu của mình theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định này và pháp luật có liên quan;
b) Đối với nhà chung cư thì phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; chủ sở hữu phải đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này, đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ;
c) Đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì còn phải tuân thủ các quy định tại Chương V của Nghị định này; trường hợp là nhà ở xã hội thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội;
d) Đối với nhà ở tại khu vực nông thôn thì phải bảo đảm vệ sinh, môi trường, phòng cháy, chữa cháy; phải tuân thủ các quy định về nếp sống văn hóa, văn minh cộng đồng dân cư, quản lý duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực nơi có nhà ở.
Nhà ở để phục vụ tái định cư có thể được chuyển nhượng chỉ cần đáp ứng điều kiện về nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 118 Luật Nhà ở 2014.
4.1. Đối với giao dịch phải có Giấy chứng nhận
Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
+ Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
+ Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Đối với giao dịch không bắt buộc có Giấy chứng nhận
– Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:
+ Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
+ Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
+ Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật Nhà ở 2014;
+ Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
+ Nhận thừa kế nhà ở;
+ Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Như vậy nhà ở để phục vụ tái định cư có thể chuyển nhượng khi đáp ứng đủ điều kiện về nhà ở tham gia giao dịch. Theo đó nhà ở phục vụ tái định cư phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, không tranh chấp, không kê biên, không thuộc diện thu hồi đất,.