Khi sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mỗi doanh nghiệp sẽ sở hữu cho mình một nhãn hiệu riêng biệt. Để nhãn hiệu độc quyền của doanh nghiệp không bị các cá nhân, tổ chức khác đạo nhái, xâm phạm, doanh nghiệp cần phải tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, không ít doanh nghiệp gặp khó khăn và vướng mắc khi làm thủ tục này. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định, làm hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu? Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền thực hiện như thế nào? Chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền là bao nhiêu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 sửa đổi, bổ sung năm 2019.
Nhãn hiệu là gì?
Theo quy định tại điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định:
Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của một doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác.
Có thể hiểu “Nhãn hiệu” là thuật ngữ để chỉ chung nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu dịch vụ.
Bao gồm có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Đối tượng nào có quyền đăng ký nhãn hiệu độc quyền?
Cá nhân hoặc tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ (điều này được sửa đổi bổ sung năm 2009) cụ thể:
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu?
Giải đáp cho câu hỏi: Đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu thì căn cứ vào thủ tục đăng ký nhãn hiệu được quy định tại Quyết định 3675/QĐ-BKHCN, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo các địa chỉ sau:
Nơi nộp | Địa chỉ |
Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội | 384-386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội |
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng | Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng |
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh | Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền
Để nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền, Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền được thực hiện thông qua các bước cụ thể là:
Bước 1: Lựa chọn đơn vị tư vấn
- Khi thực hiện việc tra cứu và đăng ký nhãn hiệu thì việc lựa chọn đơn vị tư vấn là rất quan trọng.
- Không phải công ty luật, đơn vị tư vấn nào cũng là Tổ chức Đại diện Sở hữu trí tuệ.
- Các đơn vị tư vấn là Đại diện Sở hữu trí tuệ mới thực sự là các đơn vị có chuyên môn và kinh nghiệm để tư vấn, đánh giá tốt nhất khả năng nhãn hiệu thành công khi đăng ký.
Bước 2: Lựa chọn nhãn hiệu và sản phẩm, dịch vụ cho nhãn hiệu
- Lựa chọn nhãn hiệu: Chọn mẫu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ. Nhãn hiệu được lựa chọn không tương tự nhãn hiệu khác đã đăng ký, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu là các dấu hiệu mô tả không có khả năng cấp bằng bảo hộ.
- Lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký: Bạn cần lựa chọn danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu theo hướng dẫn nêu trên. Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Ni-xơ.
Bước 3: Tra cứu nhãn hiệu
- Để thực hiện thành công việc đăng ký nhãn hiệu, tức nhãn hiệu đăng ký có thể được cấp văn bằng bảo hộ, chủ thể nộp đơn đăng ký trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu.
- Việc tra cứu nhãn hiệu nhằm xác định khả năng đăng ký của nhãn hiệu so với các nhãn hiệu cùng loại đã được đăng ký tại cơ quan Sở hữu trí tuệ hay chưa?
- Sau khi có kết quả tra cứu nhãn hiệu, chủ đơn sẽ cân nhắc quyết định nên hay không nên đăng ký nhãn hiệu đã được tra cứu.
- Việc tra cứu nhãn hiệu còn góp phần xác định khả năng nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng hay không?
- Nếu xác định nhãn hiệu không có khả năng được cấp văn bằng chủ sở hữu nên cân nhắc phương án sửa đổi để có thể được cấp bảo hộ độc quyền.
- Tra cứu nhãn hiệu tránh được thời gian sau khi xét nghiệm dài chờ đợi nhưng không đem lại kết quả mong đợi của chủ đơn đăng ký.
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi tra cứu chuyên sâu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký. Ngay khi nộp đơn đăng ký chủ đơn đã phải nộp lệ phí đăng ký.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thu lệ phí đăng ký tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
- Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Chủ đơn, đại diện chủ đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu. Sau đó, tiến hành nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ và nộp lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.
Bước 6: Công bố đơn
- Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
- Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
- Hình thức công bố: Trang website của Cục Sở hữu trí tuệ và Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 7: Thẩm định nội dung đơn
- Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ (CSHTT) xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Trên cơ sở đó, CSHTT có những đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu đơn đáp ứng đủ điều kiện thì CSHTT ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu.
- Nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện. CSHTT ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ. Chủ đơn đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
Bước 8: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.
Bước 9: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Có đăng ký nhãn hiệu độc quyền online được không?
Ngoài việc nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu, vấn đề được quan tâm nhiều nhất là các hình thức nộp đơn và có thực hiện nộp đơn online được không? Theo Quyết định 3675 nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu theo 02 cách thức:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại một trong hai thành phố là TP. Hồ Chí Minh hoặc TP. Đà Nẵng. Sau khi nộp xong hồ sơ, tổ chức, cá nhân tiến hành nộp phí tại bộ phận thu phí.
Cách 2: Nộp hồ sơ bằng cách gửi qua đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân có thể nộp phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
Như vậy, hiện nay có hai cách nộp như trên mà không nộp online được. Tuy nhiên, thực tế, bên đại diện sở hữu trí tuệ có thể nộp online thông qua chứng thư số và chữ ký số.
Chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền là bao nhiêu?
Bên cạnh việc nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu, nhiều doanh nghiệp cũng thắc mắc vấn đề chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền. Theo đó, Chi phí được tính căn cứ vào sản phẩm/dịch vụ mà nhãn hiệu muốn độc quyền và sẽ được tính theo nguyên tắc sau:
(i) 1 đơn đăng ký với 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ (tối đa 6 sản phẩm/dịch vụ trong nhóm)
(ii) Nhóm sản phẩm/dịch vụ tăng thêm trong cùng đơn đăng ký (tối đa 6 sản phẩm/dịch vụ trong nhóm)
(iii) Sản phẩm/dịch vụ tăng thêm
Để Quý khách hàng nắm rõ chi tiết hơn về chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam, chúng tôi xin đưa ra đây bảng chi phí đăng ký thương hiệu để Quý khách hàng tham khảo.
STT | Các khoản phí, lệ phí đăng ký thương hiệu | Lệ phí (đồng) |
01 | Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 180.000 |
Nếu đơn đăng ký thương hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 30.000 | |
02 | Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên cho mỗi đơn (nếu có yêu cầu) | 600.000 |
03 | Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 300.000 |
– Nếu đơn đăng ký thương hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 60.000 | |
04 | Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 60.000 |
– Nếu đơn đăng ký thương hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 24.000 | |
05 | Lệ phí công bố đơn | 120.000 |
06 | Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu | 120.000 |
07 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu | 120.000 |
08 | Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu | 120.000 |
Các khoản chi phí khác khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu gồm:
(i) Chi phí cho việc tra cứu khả năng đăng ký trước khi nộp đơn đăng ký: 500.000 VND/01 nhãn hiệu/01 nhóm
(ii) Chi phí cho việc nộp đơn đăng ký thương hiệu: 1.000.000 VND01 nhãn hiệu/01 nhóm
(iii) Chi phí cho viêc cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu: 360.000 VND/01 nhãn hiệu/01 nhóm
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư Vĩnh Phúc đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục báo mất sổ đỏ… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thương hiệu (brands) theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO): là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức. Còn nhãn hiệu (marks) theo định nghĩa tại Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Về bản chất hai khái niệm này là khác nhau, tuy nhiên trên thực tế chúng thường được dùng được thay thế cho nhau.
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam;
Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài. (Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài muốn đăng ký thương hiệu tại Việt Nam buộc phải tiến hành nộp đơn đăng ký thông qua các công ty đại diện Sở hữu trí tuệ
Hiện tại, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức đăng ký thương hiệu độc quyền sau:
– Tự chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thuê dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu