Để cam kết những thỏa thuận ban đầu trước khi tiến đến việc mua bán nhà đất, các bên thông thường sẽ giao kết với nhau bằng hợp đồng đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc là biện pháp để ràng buộc các bên thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết, bên nào vi phạm sẽ bị phạt cọc theo quy định. Do đó, người dân cần phải nắm rõ quy định liên quan để soạn thảo hợp đồng đặt cọc để bảo vệ quyền và lợi ích của mình và cân bằng lợi ích của hai bên. Vậy theo quy định hiện nay, Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc là mẫu nào? Mức phạt cọc khi vi phạm hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc được quy định ra sao? Sử dụng Dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc ở đâu uy tín, giá rẻ? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự năm 2015
Khái niệm hợp đồng đặt cọc nhà đất
Hợp đồng đặt cọc là một giao dịch dân sự giữa các bên chủ thể, giao kết với nhau bằng hình thức văn bản hoặc bằng miệng. Trong đó, các bên có thỏa thuận với nhau về việc đặt cọc một khoản tiền hoặc vật có giá để nhằm thực hiện một công việc, một giao dịch dân sự nhất định.
Hợp đồng đặt cọc mua nhà là biểu mẫu ghi chép thỏa thuận đặt cọc giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà. Hợp đồng đặt cọc là một biện pháp bảo đảm khá thông dụng đối với việc chuyển nhượng, mua bán những tài sản có giá trị lớn.
Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc gồm những nội dung nào?
Nội dung cơ bản của hợp đồng được quy định tại Điều 398 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:
Điều 398. Nội dung của hợp đồng
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó về cơ bản thì trong hợp đòng đặt cọc khi mua đất phải có được: Thông tin của bên đặt cọc; bên nhận đặt cọc; Tài sản đặt cọc; Mục đích đặt cọc; chữ ký của hai bên hay phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp…
Mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc
Để hợp đồng đặt cọc có giá trị và tính pháp lý cao thì hợp đồng đặt cọc cần phải có những nội dung chính sau đây.
– Thông tin bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc.
– Đối tượng hợp đồng: chính là tài sản đặt cọc, thường là số tiền cụ thể được viết bằng chữ và bằng số. Cần nêu rõ số tiền này đặt cọc nhằm mục đích chuyển nhượng toàn bộ thửa đất số…., tờ bản đồ số,… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ….. Ngoài ra cần liệt kê các thông tin thuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất.
– Giá chuyển nhượng. Kèm theo phương thức đặt cọc & thanh toán.
– Các điều khoản về thỏa thuận trách nhiệm tiến hành thủ tục công chứng chuyển nhượng và đăng ký sang tên.
– Thời hạn đặt cọc.
– Nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí.
– Xử lý tiền đặt cọc: Theo thỏa thuận của hai bên nếu một trong hai bên từ chối chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Phương thức giải quyết tranh chấp và cam đoan của các bên.
– Ký và ghi rõ tên các bên kể cả bên thứ 3 ( Người làm chứng )
Mức phạt cọc khi vi phạm hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc
Mức phạt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:
“Điều 328. Đặt cọc
- Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Theo đó, mức phạt cọc được quy định cụ thể như sau:
- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc).
- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc).
Lưu ý: Trường hợp Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội.
Quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc nhà đất
Quyền, nghĩa vụ của bên đặt cọc trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Bên đặt cọc có quyền, nghĩa vụ như sau:
– Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
– Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;
– Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.
– Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP;
– Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.
Quyền, nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc trong hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định bên nhận đặt cọc có quyền, nghĩa vụ như sau:
– Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;
– Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;
– Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;
– Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;
– Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc đặt cọc mua nhà, hãy sử dụng Dịch vụ tư vấn hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất của Luật sư Vĩnh Phúc. Luật sư Vĩnh Phúc chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng và tiến hành các thủ tục đặt cọc mua nhà về mặt pháp lý liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua nhà.
Khi sử dụng Dịch vụ soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất của Luật sư Vĩnh Phúc, chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn Các nội dung cụ thể của hợp đồng; và các phương án dựa trên yêu cầu của bạn để bạn lựa chọn
- Bổ sung và Soạn thảo các văn bản hỗ trợ thỏa thuận của các bên; đầy đủ và chặt chẽ (Biên bản bàn giao, Văn bản thỏa thuận các điều khoản riêng…)
- Tư vấn và hướng dẫn ký hợp đồng
- Sửa đổi, bổ sung hợp đồng theo yêu cầu của các bên; phù hợp với quy định của pháp luật và hạn chế những rủi ro và tranh chấp phát sinh;
- Tư vấn và hỗ trợ các phát sinh hoặc sửa đổi bổ sung Hợp đồng trong thời hạn đặt cọc
- Tư vấn quá trình mua bán nhà đất & sang tên sổ đỏ sau khi đặt cọc
Tại sao nên chọn dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc nhà đất của Luật sư Vĩnh Phúc?
Mua nhà là công việc lớn, có giá trị cao. Vì vậy các chủ thể nên lập hợp đồng đặt cọc mua nhà để nhằm giảm thiểu những rủi ro tiềm ẩn. Hợp đồng này sẽ đảm bảo tính an toàn về pháp lý cho người mua; giúp giao dịch thuận lợi hơn mà còn là chứng cứ xác thực nhất để người mua thương lượng, giải quyết nếu xảy ra tranh chấp. Đảm bảo việc bù đắp thiệt hại. Cảnh báo mỗi bên phải có trách nhiệm đối với cam kết của mình nếu không muốn chịu bất lợi về vật chất do các vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng mua nhà..
Đến dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Hợp đồng đặt cọc nhà đất là vấn đề cần độ chính xác cao, cần có sự nhanh chóng kịp thời. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà của Luật sư Vĩnh Phúc, quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình, soạn thảo hợp đồng chuẩn và tránh được nhiều rủi ro pháp lý.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật sư Vĩnh Phúc sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư Vĩnh Phúc đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hợp đồng đặt cọc nhà đất tại Vĩnh Phúc”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến chia nhà đất sau ly hôn… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật không quy định rằng hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải lập thành văn bản.
Các bên hoàn toàn sử dụng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay cho giao dịch đặt cọc của mình.
Tuy nhiên, phải lưu ý rằng hợp đồng viết tay đó phải đáp ứng được các điều kiện về nội dung, hình thức theo quy định của Bộ luật dân sự.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 không quy định hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực
Pháp luật hiện hành chỉ quy định một số loại hợp đồng liên quan tới bất động sản mới bắt buộc công chứng, chứng thực, điển hình như: hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.