Trong thực tế ngày nay, việc thuê nhà không chỉ đáp ứng mục đích sống mà còn là mục đích kinh doanh của mỗi người. Sự khác biệt giữa thuê nhà để kinh doanh và thuê để ở là hoàn toàn khác nhau. Pháp luật có quy định khác với hợp đồng thuê nhà để kinh doanh nó đòi hỏi nhiều điều kiện hơn thuê nhà ỏ bình thường. Bài viết dưới đây của sư Vĩnh Phúc xin giới thiệu chi tiết về các hợp đồng thuê nhà kinh doanh và các vấn đề liên quan theo quy định của pháp luật. Chúng tôi có cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê nhà kinh doanh tại Vĩnh Phúc. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng hãy liên hệ với chúng tôi.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là gì?
Hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại điều 472 Bộ luật Dân sự 2015:
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng thuê nhà là hợp đồng thuê tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 với đối tượng của hợp đồng thuê được xác định cụ thể là nhà.
Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh
Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.
Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê nhà phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Đó là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê nhà thì hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Ngoài các điều kiện chung về chủ thể khi tham gia hợp theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điều 119 luật Nhà ở 2014:
1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:
a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.
Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là loại hợp đồng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản. Vì vậy, các bên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:
Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Bên cho thuê có các quyền sau đây:
- Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại của pháp luật.
- Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
- Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một khoảng thời gian hợp lý;
Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau:
- Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
Bên thuê có các quyền sau đây:
- Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
- Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
- Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
- Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật
Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây:
- Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
- Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
- Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
- Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.
Nội dung của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Các bên tham gia hợp đồng có thể tự do thỏa thuận các điều khoản miễn sao phù hợp với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có các điều khoản cơ bản như:
- Thông tin của các bên như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
- Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
- Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà
- Thời hạn thuê
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
- Cam đoan của các bên.
Hình thức của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Hình thức của hợp đồng thuê nhà kinh doanh theo quy định tại điều 121 Luật Nhà ở 2014 thì phải được lập thành văn bản:
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Ngoài ra, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà kinh doanh không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh có cần công chứng không?
Hợp đồng thuê nhà ở với mục đích kinh doanh cũng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà tùy thuộc theo nhu cầu của các bên.
Mức phí công chứng Hợp đồng thuê nhà sẽ căn cứ vào tổng số tiền thuê. Cụ thể được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 đồng |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Tải xuống mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê nhà kinh doanh tại Vĩnh Phúc
Với nhu cầu gia tăng về kinh doanh nêu nhu cầu thuê nhà cũng tăng theo. Tuy nhiên việc thuê nhà kinh doanh lại được thực hiện theo hợp đồng có sẵn của chủ nhà, không đảm bảo được toàn vẹn quyền và lợi ích của các bên khi có tranh chấp phát sinh. Giao dịch liên quan đến nhà ở hiện được pháp luật điều chỉnh khá chặt chẽ, nên việc soạn thảo Hợp đồng cho thuê nhà cần có sự tham gia tư vấn, hỗ trợ của các chuyên gia pháp lý để đảm bảo hiệu lực hợp đồng cũng như quyền và lợi ích của các bên.
Văn phòng Luật sư Vĩnh Phúc cung cấp Dịch vụ Tư vấn soạn thảo Hợp đồng thuê nhà kinh doanh theo quy định hiện hành, bao gồm:
- Tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng, rà soát các quy định của pháp luật có liên quan đến Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh;
- Xác định tình trạng pháp lý nhà cho thuê; tư vấn về các loại thuế, phí, lệ phí sẽ phát sinh khi giao kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh;
- Tư vấn về điều kiện chủ thể của các bên tham gia; tư vấn trường hợp cho thuê nhà kinh doanh thuộc sở hữu chung, sở hữu nhà nước;
- Tư vấn hình thức của hợp đồng, các nội dung quan trọng của hợp đồng (đối tượng của hợp đồng, giá trị, phương thức thanh toán, thời hạn thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên,…) và các thỏa thuận khác;
- Tư vấn về việc chấm dứt hợp đồng, các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà kinh doanh;
- Soạn thảo dự thảo hợp đồng; thực hiện các chỉnh sửa theo yêu cầu của khách hàng;
- Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hình thức của hợp đồng (công chứng, chứng thực,…) theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan; hỗ trợ thực hiện kê khai và nộp các loại thuế, phí, lệ phí.
Với đội ngũ Luật sư có nhiều kinh nghiệm trong việc soạn thảo hợp đồng, chúng tôi sẽ giúp quý Khách hàng bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách tối đa khi tham gia giao kết hợp đồng thuê nhà kinh doanh.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn cấp mẫu bản sao giấy khai sinh mới nhất tại Vĩnh Phúc
- Dịch vụ tư vấn làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi tại Vĩnh Phúc
- Mẹ đơn thân có làm giấy khai sinh được không theo quy định 2022?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư Vĩnh Phúc về vấn đề “Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê nhà kinh doanh tại Vĩnh Phúc“. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẻ sẽ có ích cho công việc và cuộc sống của bạn. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Vĩnh Phúc để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật thì bên thuê có quyền cho thuê lại nhà mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý. Tuy nhiên, trong hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh bên thuê nhà cần thêm điều khoản nêu rõ vấn đề này để đảm bảo không xảy ra tranh chấp nếu kinh doanh không hiệu quả và có nhu cầu cho thuê lại.
Theo Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.
Đối với cá nhân: là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Đối với pháp nhân, hộ gia đình: hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Hợp đồng cho thuê nhà vào mục đích kinh doanh phải nêu rõ các vấn đề sau:
Giá thuê nhà: do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác
Thời hạn thuê: do các bên thỏa thuận nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Hình thức thanh toán tiền thuê nhà: Hợp đồng cần ghi rõ hình thức thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoản/ khác…) và thời gian thanh toán tiền thuê nhà (hàng tháng/ quý/năm…)