Cơ quan Nhà nước khi thu hồi đất đai của người dân có trách nhiệm phải đền bù cho người dân các khoản chi phí nhất định. Mỗi địa phương sẽ ban hành các chính sách đền bù thu hồi đất khác nhau dựa trên khung giá nhà nước đặt ra. Người dân cần nắm rõ những quy định pháp luật về giá thu hồi đất để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và theo dõi quá trình bồi thường đất của cơ quan nhà nước. Vậy pháp luật Quy định về giá thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như thế nào? Nguyên tắc xác định giá thu hồi đất tại Vĩnh Phúc là gì? Sử dụng Dịch vụ tư vấn Giá thu hồi đất tại Vĩnh Phúc ở đâu uy tín, giá rẻ? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
Nguyên tắc xác định giá thu hồi đất tại Vĩnh Phúc
Căn cứ theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, việc định giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Như vậy, khi xác định giá đất để tính tiền bồi thường cho người dân cần đảm bảo đầy đủ theo các nguyên tắc nêu trên.
Điều kiện được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất
Căn cứ vào Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định về các điều kiện để được đền bù bồi thường về đất khi người sử dụng đất bị thu hồi như sau:
– Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:
+ Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
+ Thửa đất đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
– Nếu người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được đền bù về đất khi bị thu hồi trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
– Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: thửa đất không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê, đồng thời, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
– Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà diện tích đất sử dụng thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà diện tích đất này có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
– Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
– Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp cũng là đối tượng được đền bù bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi;
– Người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà các đối tượng này được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp.
Quy định về giá thu hồi đất tại Vĩnh Phúc như thế nào?
Thực hiện Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND về việc Quy định về giá các loại đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh.
Quyết định quy định cụ thể về các loại giá đất như sau:
Đất trồng cây hàng năm, mặt nước nuôi trồng thủy sản và trồng cây lâu năm của 09 huyện, thành phố được phân thành 3 khu vực: đồng bằng, trung du và miền núi với mức giá từ 50 đến 60 nghìn đồng/m2;
Đất Lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) tại tất cả các huyện, thành phố có cùng mức giá là 30 nghìn đồng/m2.
Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm kinh tế xã hội, đất làng nghề trong tỉnh được quy định thành 16 mức giá khác nhau, trong đó cụm kinh tế xã hội Tân Tiến huyện Vĩnh Tường và đất làng nghề thị trấn Yên Lạc huyện Yên Lạc được định giá cao nhất là 1,8 triệu/m2; cụm công nghiệp Đồng Thịnh huyện Sông Lô có mức giá thấp nhất là 500 nghìn đồng/m2.
Tại các khu đô thị thuộc thành phố Vĩnh Yên và Phúc Yên: Loại đất ở có giá cao nhất là 10 triệu đồng/m2, thấp nhất là 3 triệu đồng/m2; loại đất thương mại dịch vụ có giá cao nhất là 8 triệu đồng/m2, thấp nhất là 2,4 triệu đồng/m2; loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có giá cao nhất là 6 triệu đồng/m2, thấp nhất là 1,8 triệu đồng/m2.
Giá đất tại khu vực sân golf thuộc các dự án sân golf có giá từ 300 đến 480 nghìn đồng/m2.
Quyết định này cũng quy định giá đất trên địa bàn 09 huyện, thành phố trong tỉnh. Giá đất trên mỗi địa bàn huyện, thành phố được phân ra thành 3 loại đó là: giá đất ở, giá đất thương mại dich vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tại mỗi loại đất, có 4 vị trí với các mức giá tương ứng cho từng vị trí:
Thành phố Vĩnh Yên: Loại đất ở, nơi có mức giá cao nhất là 40 triệu đồng/m2, tại vị trí 1 thuộc địa điểm từ giáp địa phận phường Ngô Quyền đến giao đường Nguyễn Viết Xuân. Cũng tại vị trí này, giá đất thương mại dich vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên có mức giá cao nhất, tương ứng là 14,96 triệu đồng/m2 và 11,22 triệu đồng/m2.
Thành phố Phúc Yên: Loại đất ở tại vị trí 1, đường Trần Hưng Đạo, phường Trưng Trắc (đoạn từ nhà ông Lan khu tập thể NHNN & PTNT đến nhà ông Nguyễn Hữu Tạo) có giá cao nhất là 25 triệu đồng/m2; Giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại vị trí 1, đường Trần Hưng Đạo, phường Hùng Vương (đoạn từ ngã tư bến xe đến Đài phun nước) có mức giá cao nhất là 17,6 triệu đồng/m2 và 13,2 triệu đồng/m2.
Huyện Bình Xuyên: Đất ở có giá cao nhất là 12,0 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc một số địa điểm trong thị trấn Hương Canh và thị trấn Thanh Lãng. Xã Trung Mỹ là xã có nhiều địa điểm được quy định mức giá đất ở thấp nhất trên địa bàn huyện là 600 nghìn đồng/m2 tại vị trí 1.
Huyện Sông Lô: Đất ở tại vị trí 1, đoạn từ Trạm y tế xã đến Cầu Sống xã Lãng Công được quy định giá cao nhất là 6,0 triệu/m2.
Huyện Lập Thạch: Đất ở tại vị trí 1, khu ngã tư thị trấn Lập Thạch có giá cao nhất là 6,0 triệu/m2; thấp nhất là 500 nghìn đồng/m2 tại vị trí 1, đoạn giáp ranh giữa thị trấn Hoa Sơn và xã Thái Hòa.
Huyện Tam Dương: Giá đất ở cao nhất là 13 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 đoạn từ đường Trần Phú kéo dài đến cầu số 8 (mới). Thị trấn Hợp Hòa nơi được coi là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của huyện giá đất ở cao nhất ở mức 7,0 triệu đồng/m2 tại vị trí 1.
Huyện Tam Đảo: Đất ở tại vị trí số 1, khu vực Thôn 1, thị trấn Tam Đảo có giá cao nhất từ 30 đến 35 triệu đồng/m2. So với các huyện, thành phố trong tỉnh thì chỉ thấp hơn giá đất ở thuộc khu vực phường Ngô Quyền đến giao đường Nguyễn Viết Xuân của thành phố Vĩnh Yên (nơi có giá đất ở cao nhất của thành phố Vĩnh Yên) 5,0 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, giá đất của huyện Tam Đảo cũng có những địa điểm chỉ được quy định giá đến 350 nghìn đồng/m2 đất ở tại vị trí 1, đây là mức giá đất ở thấp nhất trong tỉnh.
Huyện Vĩnh Tường: Đoạn từ thị trấn Thổ Tang đi xã Tân Tiến là nơi có giá đất ở cao nhất với mức 25 triệu đồng/m2. Giá đất thương mại dịch vụ cao nhất là 7,04 triệu đồng/m2 và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 5,28 triệu/m2.
Huyện Yên Lạc: Nơi có giá đất ở cao nhất là 21,0 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc đoạn đường từ BCH quân sự huyện đến đường Nguyễn Tông Lỗi.
Căn cứ xác định giá thu hồi đất nông nghiệp tại Vĩnh Phúc
Căn cứ Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá đất nông nghiệp như sau:
– Giá đất nông nghiệp được quy định cụ thể, chi tiết trong Bảng giá số 01, Bảng giá số 02.
– Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
– Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất.
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: Giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp cao nhất trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
Quy định về giá thu hồi đất phi nông nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc
Quy định về giá thu hồi đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định về giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau:
– Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định cụ thể chi tiết trong bảng giá đất của các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố (từ Bảng giá số 06 đến Bảng giá số 14). Riêng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu đô thị được quy định cụ thể chi tiết trong Bảng giá số 04.
– Giá đất Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm KT-XH, đất làng nghề được quy định cụ thể chi tiết tại Bảng giá số 03.
– Giá đất sử dụng vào mục đích sân Golf (bao gồm toàn bộ diện tích làm sân golf và các công trình phụ trợ xây dựng trong diện tích sân golf) được xác định cụ thể cho từng sân golf trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 05.
– Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường phố, khu dân cư nông thôn.
Giá thu hồi các loại đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ Điều 7 Quy định ban hành kèm Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại như sau:
– Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
– Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) và đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
– Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp.
– Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
Dịch vụ tư vấn giá thu hồi đất tại Vĩnh Phúc
Luật sư Vĩnh Phúc là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về Mức bồi thường thu hồi đất, Giá đền bù khi hồi đất tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn giá thu hồi đất của Luật sư Vĩnh Phúc. Chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục thu hồi, thủ tục giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Tư vấn nội dung thủ tục để giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Tư vấn điều kiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chất;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất.
Vì sao bạn nên sử dụng dịch vụ tại Luật sư Vĩnh Phúc?
Đạo đức nghề nghiệp luôn được Luật sư Vĩnh Phúc đặt lên hàng đầu, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ứng xử nghề nghiệp đối với luật sư trong quá trình hành nghề. Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, chúng tôi sẽ giải quyết những khúc mắc cho khách hàng một cách thuận lợi, đem lại hiệu quả tối ưu khi sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Bảo mật tuyệt đối 100%: Mọi thông tin khách hàng: thông tin cá nhân khách hàng, thông tin nhiệm vụ, thông tin đối tượng khảo sát đều được chúng tôi bảo mật tuyệt đối không phải bên thứ ba biết mà không có sự cho phép từ phía khách hàng.
- Luật sư Vĩnh Phúc cung cấp các dịch vụ pháp lý đa dạng trên nhiều lĩnh vực pháp lý như kinh doanh và đầu tư, hình sự và dân sự, luật đất đai, hôn nhân và gia đình.
- Chi phí giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho tất cả mọi người, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại. Với giá cả phải chăng, chúng tôi mong muốn điều quan trọng là sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
- Chúng tôi luôn cập nhật tin tức thường xuyên về pháp luật cho khách hàng, để khách hàng nhanh chóng nắm bắt được sự việc và đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp trong những tình huống cụ thể.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Giá thu hồi đất tại Vĩnh Phúc” đã được Luật sư Vĩnh Phúc giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Vĩnh Phúc chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thêm tên bố vào giấy khai sinh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc hành lang an toàn giao thông được đền bù về đất khi bị thu hồi nếu có đủ các điều kiện sau:
Đất thuộc hành lang an toàn giao thông không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định nhưng chưa được cấp.
Căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; Điều 86 Luật Đất đai 2013. Việc bồi thường tái định cư chỉ được thực hiện khi người sử dụng đất bị thu hồi hết đất ở; hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình; cá nhân không còn đất ở; nhà ở nào khác trong địa bàn xã; phường; thị trấn nơi có đất ở thu hồi. Do đó, đối với các trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất nông nghiệp thì sẽ không được bồi thường tái định cư.
Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức sau:
+ Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.
+ Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.