Hiện nay, số lượng người khuyết tật chiếm số lượng không nhỏ trong xã hội. Nhằm hỗ trợ phần nào cho những người bị khiếm khuyết, suy giảm chức năng các bộ phận trên cơ thể, Nhà nước đã ban hành những chế độ đãi ngộ ưu tiên đặc biệt dành cho những đối tượng này. Tuy nhiên, tùy theo từng mức độ khuyết tật mà chính sách đãi ngộ sẽ khác nhau. Để biết được mình thuộc mức độ khuyết tật nào, người dân buộc phải tiến hành thủ tục xác định mức độ khuyết tật tại cơ quan có thẩm quyền. Nhiều độc giả băn khoăn không biết Hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật gồm những giấy tờ gì? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật được thực hiện ra sao? Sử dụng Dịch vụ tư vấn thủ tục xác định mức độ khuyết tật tại Vĩnh Phúc ở đâu uy tín? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Người khuyết tật 2010
Khái niệm người khuyết tật
Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật 2010 quy định Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
Dạng tật bao gồm: Khuyết tật vận động; Khuyết tật nghe, nói; Khuyết tật nhìn; Khuyết tật thần kinh, tâm thần; Khuyết tật trí tuệ; Khuyết tật khác.
Có những mức độ khuyết tật nào?
Khoản 2 Điều 3 Luật người khuyết tật quy định Người khuyết tật được chia theo mức độ khuyết tật sau đây:
a) Người khuyết tật đặc biệt nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;
b) Người khuyết tật nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày;
c) Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc 2 trường hợp nêu trên.
Hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị xác định mức độ bao gồm:
(1) Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
(2) Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ và các giấy tờ có liên quan khác.
(3) Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
(4) Trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 và điểm b, Khoản 2 Điều 8 thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Thủ tục xác định mức độ khuyết tật
Thủ tục xác định mức độ khuyết tật gồm 4 bước được quy định cụ thể tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật
Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu cuối bài.
2. Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật và các giấy tờ có liên quan khác.
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn:
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
– Giấy khai sinh đối với trẻ em.
– Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
Bước 2: Chủ tịch Hội đồng họp và xem xét, đánh giá mức độ khuyết tật
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người đề nghị, Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm:
– Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học;
– Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ;
– Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quan sát trực tiếp người khuyết tật, thông qua thực hiện hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày, sử dụng bộ câu hỏi theo các tiêu chí về y tế, xã hội quy định tại Phiếu xác định mức độ khuyết tật và các phương pháp đơn giản khác để xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật đối với từng người khuyết tật; lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật.
– Lập Biên bản họp Hội đồng ghi theo Mẫu.
Lưu ý:
– Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
– Trường hợp Hội đồng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng hoặc có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng không khách quan, chính xác thì Hội đồng chuyển hồ sơ lên Hội đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết luận
Đối với trường hợp do Hội đồng thực hiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Bước 4: Cấp giấy xác nhận khuyết tật
Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính của người khuyết tật;
b) Địa chỉ nơi cư trú của người khuyết tật;
c) Dạng khuyết tật;
d) Mức độ khuyết tật.
Dịch vụ tư vấn thủ tục xác định mức độ khuyết tật tại Vĩnh Phúc
Với đội ngũ luật Sư có nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục xác định mức độ khuyết tật và xử lý các vấn đề liên quan, Luật sư Vĩnh Phúc cam kết sẽ đem đến trải nghiệm tốt cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục xác định mức độ khuyết tật tại Vĩnh Phúc của chúng tôi.
Với phương châm tối ưu hóa quyền lợi của khách hàng, Luật sư Vĩnh Phúc sẽ hỗ trợ quý khách làm thủ tục xác định mức độ khuyết tật một cách nhanh chóng, nhằm tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho khách hàng. Chúng tôi tự tin vào tốc độ giải quyết các thủ tục pháp lý giúp cho khách hàng không phải chờ đợi lâu nhưng đồng thời cũng sẽ đi đôi cùng với độ chính xác cao và tiến độ các quy trình thủ tục chuẩn xác.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc như sau:
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Vĩnh Phúc sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục xác định mức độ khuyết tật”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Vĩnh Phúc với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Thủ tục giải chấp. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thủ tục và trình tự cấp Giấy xác nhận khuyết tật như sau:
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Theo quy định, khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
Theo quy định, việc xác định mức độ khuyết tật sẽ do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. Tuy nhiên, việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện khi hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác.