Ủy quyền là việc đứng ra đại diện thực hiện một số quyền và nghĩa vụ nhất định theo thỏa thuận thay cho một cá nhân, tổ chức nào đó. Thông thường, các nhà đầu tư khi muốn mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh của mình, người đó có thể ủy quyền sử dụng thương hiệu cho các tổ chức kinh tế khác để đưa thương hiệu tiếp cận với nhiều đối tượng khán giả hơn. Vậy theo quy định hiện nay, các bên tham gia giao dịch cần chuẩn bị hồ sơ gì để tiến hành thủ tục ủy quyền sử dụng thương hiệu? Hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu gồm những nội dung cơ bản nào? Dịch vụ ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Vĩnh Phúc ở đâu uy tín? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ 2005
- Bộ luật dân sự 2015
Ủy quyền là gì?
Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật dân sự 2015 như sau: “Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật.
Hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu gồm những nội dung cơ bản nào?
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền: Điều khoản này nhằm xác nhận và định danh các chủ thể của hợp đồng. Ngoài ra, các bên cũng cần tìm hiểu sự chính xác của các thông tin đối tác đưa ra để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng.
– Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng: Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng là Văn bằng bảo hộ đã được cấp cho Bên chuyển quyền (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu); quyết định đăng ký nhãn hiệu theo Thoả ước Maldrid, quyết định công nhận nhãn hiệu nổi tiếng, hoặc Hợp đồng li xăng độc quyền (đối với hợp đồng thứ cấp). Nói khác đi, đây là điều khoản đảm bảo đảm bảo sự tồn tại của quyền sở hữu trí tuệ, quyền được bảo hộ bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Dạng hợp đồng: Xác định theo các loại hợp đồng cụ thể.
– Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ: Cần xác định rõ phạm vi chuyển giao, trước hết là xác định đối tượng chuyển giao cho chủ thể nhận. Đối tượng chuyển giao được xác định bằng giới hạn quyền sử dụng và giới hạn đối tượng sở hữu công nghiệp. Bên cạnh đó, cần xác định phạm vi lãnh thổ mà đối tượng được bên chuyển giao bảo đảm cho Bên nhận không bị tranh chấp với bên thứ ba cũng như có các quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ bởi Nhà nước. Thông thường, lãnh thổ này là lãnh thổ một quốc gia cụ thể nhưng cũng không loại trừ khả năng thoả thuận bảo hộ trên lãnh thổ rộng lớn hơn.
– Thời hạn hợp đồng: Theo quy định pháp luật, thời hạn này phải nằm trong thời hạn bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp. Ngoài ra, nếu đây là hợp đồng chuyển giao thứ cấp thì thời hạn này nằm trong thời hạn hợp đồng chuyển giao độc quyền trên thứ cấp.
– Giá chuyển giao quyền sử dụng: Đây chính là việc xác định giá trị của đối tượng sở hữu công nghiệp trong thời gian chuyển giao. Giá chuyển giao và phương thức thanh toán như thế nào đều do các bên thoả thuận
– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền: Các bên có thể thoả thuận về mọi vấn đề tuy nhiên phải ghi nhớ những quy định bắt buộc của pháp luật nước sở tại để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.
Cần chuẩn bị hồ sơ gì để tiến hành thủ tục ủy quyền sử dụng thương hiệu?
Thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu hay còn gọi là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu như sau:
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữ công nghiệp nói chung, chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu nói riêng bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu)
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện.
Thủ tục ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Vĩnh Phúc
Thủ tục ủy quyền sử dụng thương hiệu hay còn gọi là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng thương hiệu như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ đăng ký nộp tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
+ Trong trường hợp hồ sơ có thiếu sót. Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng.
+ Nếu hồ sơ không có thiếu sót. Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận và ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
Bước 3: Kết quả thực hiện thủ tục tại Cục Sở hữu trí tuệ:
- Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp, hoặc:
- Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Trả Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền cho Người nộp đơn.
Bước 4: Lệ phí làm thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu: 120.000 đồng/đơn.
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 đồng/Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Phí dịch vụ đại diện: Theo quy định của công ty luật.
Một số lưu ý khi làm thủ tục ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Vĩnh Phúc
- Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.
- Bên được chuyển quyền không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép.
- Bên được chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu có nghĩa vụ ghi chỉ dẫn trên hàng hoá, bao bì hàng hoá về việc hàng hoá đó được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu.
Hợp đồng Li-xăng bao gồm 3 loại đó là hợp đồng Li-xăng độc quyền, hợp đồng Li-xăng không độc quyền và hợp đồng Li-xăng thứ cấp. Theo đó, hợp đồng Li-xăng độc quyền là hợp đồng mà theo đó, chủ sở hữu nhãn hiệu không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên được chuyển quyền, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trong phạm vi, thời hạn chuyển giao.
Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, quyền ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc quyền với người khác;
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng khác.
Như vậy, chủ sở hữu nhãn hiệu cần phân biệt rõ 3 loại hợp đồng để đưa ra quyết định chính xác, tránh việc nhầm lẫn gây thiệt hại cho chính doanh nghiệp. Thêm vào đó, hợp đồng Li-xăng phải đảm bảo đủ các nội dung theo quy định của pháp luật. Hiệu lực của hợp đồng Li-xăng không phụ thuộc vào việc đăng ký giống như hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mà phát sinh dựa theo sự thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, hợp đồng Li-xăng chỉ có giá trị pháp lý với bên thứ nếu được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. Như vậy, khi thực hiện chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu, các bên nên thực hiện việc đăng ký hợp đồng Li-xăng để tránh xảy ra tranh chấp.
Dịch vụ ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Vĩnh Phúc
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ ủy quyền sử dụng thương hiệu của Luật sư Vĩnh Phúc
Hiện nay, việc ủy quyền sử dụng nhãn hiệu diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên, không phải chủ doanh nghiệp nào cũng có đầy đủ kiến thức về luật sở hữu trí tuệ nói chung và kiến thức về quy trình và thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu nói riêng. Do đó đã tạo ra những tổn thất và rủi ro không đáng có như:
Thị trường kinh doanh luôn là thị trường có tính cạnh tranh cao và rủi ro cao. Việc chậm trễ trong quá trình đăng ký nhãn hiệu sẽ khiến nhãn hiệu bị các đối thủ cạnh tranh sao chép và lợi dụng.
Quy trình ủy quyền sử dụng nhãn hiệu bao gồm nhiều bước và mất nhiều thời gian. Vì vậy, bạn càng trì hoãn lâu, bạn càng tạo ra nhiều rủi ro và mất mát.
Bằng cách sử dụng dịch vụ ủy quyền sử dụng nhãn hiệu của Luật sư Vĩnh Phúc, luật sư có thể tư vấn, thảo luận và hỗ trợ nhanh chóng cho khách hàng của mình. Góp phần vào quá trình đăng ký suôn sẻ, nhanh chóng và hiệu quả.
Tại sao nên sử dụng dịch vụ ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Vĩnh Phúc?
Lý do bạn nên đến với Luật sư Vĩnh Phúc bởi:
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư Vĩnh Phúc đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Dịch vụ ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Vĩnh Phúc”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đăng ký bản quyền logo… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp, hoặc:
Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Trả Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền cho Người nộp đơn.
Lệ phí làm thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu bao gồm:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu: 120.000 đồng/đơn.
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 đồng/Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn
Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Phí dịch vụ đại diện: Theo quy định của công ty luật.
Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Khi chuyển nhượng nhãn hiệu mà chủ thể chuyển nhượng có tên thương mại giống với tên nhãn hiệu thì cần thay đổi cả tên thương mại mới có thể thực hiện được việc chuyển nhượng nhãn hiệu cho chủ thể khác. Nhằm tránh xung đột quyền sau khi chuyển nhượng.