Sổ hộ khẩu là giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hộ gia đình nhằm ghi nhận thông tin của những cá nhân thường xuyên sinh sống tại hộ gia đình đó. Trong một số trường hợp, khi muốn xin cấp lại sổ hộ khẩu, sổ đỏ,… thì người dân cần phải tiến hành thủ tục xác nhận hộ khẩu để cơ quan có thẩm quyền có thể biết được thông tin thành viên trong hộ gia đình. Nhiều độc giả băn khoăn không biết Xin giấy xác nhận hộ khẩu ở đâu? Thủ tục xác nhận hộ khẩu tại Vĩnh Phúc thực hiện như thế nào? Sử dụng Dịch vụ xác nhận hộ khẩu tại Vĩnh Phúc ở đâu uy tín? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Cư trú 2020
Hộ khẩu là gì?
Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.
Hệ thống này xuống một phần từ các hệ thống đăng ký hộ gia đình Trung Quốc thời cổ đại. Hệ thống đăng ký hộ khẩu cũng có ảnh hưởng tới hệ thống quản lý công dân tại các quốc gia Đông Á láng giềng như hệ thống hành chính công của Nhật Bản và Hàn Quốc, Việt Nam. Tại nhiều nước khác, Chính phủ cũng có các loại giấy tờ xác định nơi cư trú của công dân (mục đích tương tự như hộ khẩu, chỉ khác về tên gọi), như Hoa Kỳ quản lý công dân qua các “mã số công dân”, các nước EU thì đã thống nhất sử dụng “hộ chiếu EU” là sự hợp nhất bốn loại giấy tờ: hộ khẩu, hộ tịch, CMND, hộ chiếu theo cách gọi ở Việt Nam.
Hộ khẩu tiếng Anh là: Household
Quyền của công dân về cư trú được quy định như thế nào?
Nhập hộ khẩu là việc công dân đi đăng ký thông tin với cơ quan có thẩm quyền về nơi ở ổn định, lâu dài của mình, được ghi vào sổ hộ khẩu.
Theo quy định của Luật Cư trú 2020 thì nhập khẩu thực chất là thủ tục đăng ký thường trú của công dân.
Theo Điều 8 Luật Cư trú 2020, quyền của công dân về cư trú được quy định như sau:
- Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
- Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
- Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
- Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật
Xin giấy xác nhận hộ khẩu ở đâu?
- Công an huyện, quận, thị xã hoặc công an xã, thị trấn
Theo Điều 21 Luật Cư trú quy định: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
- Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
- Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Như vậy bạn phải xem xét vào nơi mình thường trú ở đâu để đi xác nhận nhân thân đúng địa chỉ. Nếu bạn thường trú ở thành phố thuộc trung ương thì làm đơn gửi Công an quận, huyện, thị xã. Còn nếu bạn thường trú ở tỉnh thì làm đơn gửi Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh để xác nhận nhân khẩu trong sổ hộ khẩu gia đình tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân xã.
Quy định về việc nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2003 cũng như Luật Đất đai 2013 vừa ban hành đều có quy định về trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể như sau:
- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai năm 2003: “trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất”
- Khoản 2 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai quy định về việc nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai có đoạn: “Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.”
*Trong trường hợp nếu trước đây, gia đình bạn nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã vẫn còn lưu hồ sơ ban đầu về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình bạn. Trong trường hợp này, bạn có thể làm đơn xác nhận tại Ủy ban nhân dân xã với nội dung: xác nhận các thành viên trong hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (căn cứ theo hồ sơ gốc còn lưu tại xã).
Trường hợp nào không được nhập hộ khẩu?
Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, địa điểm không được nhập hộ khẩu là:
- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục xác nhận hộ khẩu tại Vĩnh Phúc
Bạn có thể chọn một trong 2 cách sau đây:
- Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.
Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia; Cổng dịch vụ công Bộ Công an; Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Trình tự thực hiện thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ để thực hiện thủ tục xác nhận thông tin cư trú
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận hộ khẩu.
Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
Bước 4: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thời hạn giải quyết: không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.
Giấy xác nhận hộ khẩu có thời hạn bao lâu?
Về vấn đề thời hạn giấy xác nhận thông tin cư trú, khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2017/TT-BCA quy định như sau:
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Như vậy, trường hợp người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nghĩa là nơi ở hiện tại của người đó thì xác nhận cư trú của họ có giá trị trong vòng 06 tháng.
Trường hợp xác nhận thông tin thường trú hay tạm trú, giấy này chỉ có thời hạn trong vòng 30 ngày.
Dịch vụ xác nhận hộ khẩu tại Vĩnh Phúc
Sống ở thành phố lâu năm, ai cũng muốn có nơi ở ôn định để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống như công việc, nhà ở, xe hơi, biển số, vay ngân hàng, cho con đi học, bảo hiểm, … nhưng bạn đang e ngại những thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp do không biết điều kiện áp dụng, trình tự, chuẩn bị thủ tục. Thấu hiểu được điều đó, Luật sư Vĩnh Phúc cung cấp dịch vụ xác nhận hộ khẩu (đăng ký thông tin với cơ quan có thẩm quyền về nơi ở ổn định, lâu dài của mình)
Đến dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc. quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình, soạn thảo hợp đồng chuẩn; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.
Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ xác nhận hộ khẩu tại quảng ninh của Luật sư Vĩnh Phúc có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Vĩnh Phúc sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Dịch vụ xác nhận hộ khẩu tại Vĩnh Phúc” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Vĩnh Phúc luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như đăng ký bản quyền tác giả, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình muốn nhập khẩu cho con cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Giấy khai sinh bản sao của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp);
Bản chính sổ hộ khẩu(nếu có);
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
– Xác nhận công dân đã đăng kí thường trú tại địa điểm cụ thẻ nào nhưng không có sổ hộ khẩu.
– Thủ tục thay đổi địa chỉ đến địa chỉ mới theo yêu cầu của công an phường xã, quận huyện, địa phương.
– Các trường hợp khác pháp luật quy định
Để thực hiện quy đăng ký online bạn cần thực hiện thông qua các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào website Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công (nếu chưa có tài khoản thì thực hiện đăng ký)
Bước 3: Nhấn chọn vào mục “Đăng ký thường trú” tại trang chủ
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin
Bước 5: Kiểm tra lại hồ sơ.