Căn cứ pháp lý
Khái niệm ly hôn
Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định.
– Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định.
– Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh hấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn.
Như vậy, Ly hôn dược định nghĩa tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 theo đó ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài tại Vĩnh Phúc
Khi ly hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị một số giấy tờ. Cụ thể như sau:
Trường hợp thuận tình ly hôn gồm có:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định
- Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);
- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con)
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).
- Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu.
Trường hợp đơn phương ly hôn gồm có:
- Đơn khởi kiện về việc ly hôn;
- Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
- Giấy khai sinh của con chung (bản sao chứng thực).
- Các giấy tờ về tài sản chung, nợ chung (bản sao) trong trường hợp yêu cầu tòa án chia tài sản.
- Trường hợp bị đơn ở nước ngoài thì cần thêm xác nhận của chính quyền địa phương ở Việt Nam về việc bị đơn đã xuất cảnh; hoặc tài liệu chứng cứ chứng minh địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài.
- Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Tải về mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài
Mẫu đơn thuận tình ly hôn với người nước ngoài
Bạn có thể tham khảo vả tải về Mẫu đơn thuận tình ly hôn với người nước ngoài:
Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Bạn có thể tham khảo vả tải về Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài:
Thẩm quyền ly hôn với người nước ngoài tại Vĩnh Phúc
Theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử vụ án ly hôn mà nguyên đơn, bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các bên đương sự là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài làm ăn và sinh sống lâu dài tại Việt Nam.
Theo Khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 khi xảy ra vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam sinh sống ở khu vực biên giới và công dân của nước láng giềng sinh sống ở khu vực biên giới Việt Nam , thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân cấp huyện.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Vĩnh Phúc
Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn
Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài được chuẩn bị theo danh mục đã được chúng tôi liệt kê nêu trên. Vì chồng bạn không thể về Việt Nam được; do vậy hồ sơ còn cần kèm theo đơn xin xét xử vắng mặt để tòa án có thể xét xử ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt cho vợ chồng bạn. Nếu bạn không thể đến xét xử thì cũng cần chuẩn bị đơn tương tự.
Các giấy tờ trong hồ sơ ly hôn nêu trên nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn. Trường hợp của bạn thì Toà án nhân dân thành phố Hà Nội có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của bạn. Bạn có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư/ người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.
Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn
Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ ly và giải quyết theo quy định.
Nếu bạn không có thời gian thực hiện các thủ tục, bạn có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, do có một hoặc cả hai không có mặt nên Toà án sẽ không tổ chức hoà giải.
Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ ly hôn
Để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với chồng là người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn gồm các giấy tờ đã đề cập ở trên. Nếu thời điểm xét xử bạn không thể tham gia cần nộp đơn yêu cầu cầu đề nghị xét xử vắng mặt.
Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).
Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn
Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Xác minh địa chỉ cư trú của Bị đơn
Trường hợp của bạn do Chồng đã quay trở lại Hàn Quốc nên Toà án sẽ thực hiện một số thủ tục uỷ thác tư pháp để xác định nơi cư trú.
Nếu người nước ngoài bỏ về nước không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng theo quy định; thời gian không có tin tức cho vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam từ một năm trở lên mà đương sự; thân nhân của họ và các cơ quan có thẩm quyền (cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước họ; các cơ quan có thẩm quyền mà người đó là công dân); sau khi đã điều tra xác minh địa chỉ của họ theo thủ tục xuất nhập cảnh; địa chỉ mà họ khai khi đăng ký kết hôn theo giấy đăng ký kết hôn;… nhưng cũng không biết tin tức; địa chỉ của họ; thì được coi là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ và xử cho ly hôn.
Bước 4: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn
Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.
Án phí thực hiện thủ tục ly hôn người nước ngoài tại Vĩnh Phúc là bao nhiêu?
Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn người nước ngoài được quy định như sau:
- Lệ phí giải quyết sơ thẩm trong trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn, không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng.
- Án phí giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài (đơn phương ly hôn) là 300.000 đồng.
Nếu có tranh chấp về tài sản thì mức án phí sẽ được tính theo giá ngạch với các mức cụ thể như sau:
- Tài sản từ 06 triệu đồng trở xuống: Án phí là 300.000 đồng;
- Tài sản trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản;
- Tài sản trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng: Án phí là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng;
- Tài sản trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng: Án phí là 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng;
- Tài sản trên 04 tỷ đồng: Án phí là 112 triệu đồng + 0,01% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.
Cần lưu ý rằng trong trường hợp ly hôn của người nước ngoài, nếu có thủ tục phân bổ hợp pháp, chẳng hạn như việc chuyển giao các tài liệu và tài liệu cho vợ hoặc chồng nước ngoài, người nộp đơn phải nộp lệ phí uỷ thác ra nước ngoài là 200.000 đồng.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục trích lục bản án ly hôn tại Vĩnh Phúc
- Thủ tục người nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam như thế nào?
- Thủ tục xác minh tài sản thu nhập của cán bộ như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Vĩnh Phúc luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Tách sổ đỏ, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Ly hôn đồng thuận: thời gian khoảng từ 1 đến 02 tháng;
Ly hôn đơn phương: cấp sơ thẩm khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu vắng mặt bị đơn, có tranh chấp tài sản hoặc các vấn đề khác thì có thể kéo dài hơn). Cấp phúc thẩm từ 3 đến 4 tháng nếu có kháng cáo.
Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng (do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp).
Thẩm quyền giải quyết ly hôn tại Việt Nam sẽ là Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi nguyên đơn cư trú trường hợp người nước ngoài không ở Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài đang ở Việt Nam thì có thể giải quyết tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi trong trong hai người cư trú.
Việc giải quyết ly hôn giữa công dân Vệt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết theo pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình. Cụ thể là theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 và các văn bản liên quan.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.