Mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng là phương thức xác nhận giao kết khi mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng. Khi giao kết hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng cần phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản, Luật Xây dựng và các văn bản khác có liên quan. Bài viết dưới đây Luật sư Vĩnh Phúc sẽ hướng dẫn bạn đọc mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định năm 2022.
Thế nào là thuê mua nhà, công trình xây dựng?
Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định khái niệm về thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau:
Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó.
Các đối tượng được thực hiện thuê mua nhà, công trình xây dựng đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 14 về thuê mua bất động sản. Cụ thể:
- Là tổ chức, cá nhân trong nước;
- Là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhằm mục đích sử dụng làm văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng
Điều 19 Luật Kinh doanh BĐS quy định việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất.
Việc mua bán nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Phân định rõ diện tích, trang thiết bị sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sử dụng riêng của các chủ sở hữu;
- Quyền sử dụng đất của các chủ sở hữu sau khi mua là quyền sử dụng chung và phải thống nhất theo một hình thức sử dụng;
- Nếu là quyền sử dụng đất thuê thì phải thống nhất về thời hạn thuê đất.
Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng.
Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng là khi:
- Bên bán bàn giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua;
- Hoặc bên mua đã thanh toán đủ tiền cho bên bán, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán
Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Thời hạn bảo hành nhà, công trình xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở; trường hợp đã hết thời hạn bảo hành thì do các bên thỏa thuận.
Quyền, nghĩa vụ các bên thuê mua
Bên cho thuê mua:
Quyền: Điều 32 Luật kinh doanh bất động sản 2014
Yêu cầu bên thuê mua nhận nhà, công trình xây dựng, thanh toán theo hợp đồng; được bảo lưu quyền sở hữu khi bên thuê mua chưa thanh toán đủ tiền thuê mua; yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi bên thuê mua gây ra…
Nghĩa vụ: Điều 33 Luật kinh doanh bất động sản 2014
Thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật; Giao nhà, công trình xây dựng và hồ sơ có liên quan cho bên thuê mua theo đúng tiến độ, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;…
Bên thuê mua:
Quyền: Điều 34 Luật kinh doanh bất động sản 2014
Yêu cầu giao nhà, các hồ sơ giấy tờ liên quan, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu; được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua, được bòi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ: Điều 35 Luật kinh doanh bất động sản 2014
Thanh toán tiền thuê mua, Bồi thường thiệt hại, bảo quản nhà ở công trình xây dựng,
Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua
Điều 36 Luật kinh doanh bất động sản 2014
Điều kiện, thời điểm chuyển nhượng:
Khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng.
Quyền nghĩa vụ: Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với bên cho thuê mua.
Bên cho thuê mua có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng.
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Việc chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều này không áp dụng đối với hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội.
Tải xuống hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng năm 2022
Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà công trình xây dựng
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất mới năm 2022
- Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước năm 2022
- Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng năm 2022”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới Dịch vụ tư vấn thủ tục thu hồi đất giao đất, dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đất, không có bằng lái ô tô phạt bao nhiêu… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư Vĩnh Phúc để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp
Bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đó cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận.
Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì phải chuyển nhượng toàn bộ hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký với bên cho thuê mua.
Đối với trường hợp là nhà ở thì thực hiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ; trường hợp hợp đồng thuê mua nhiều căn nhà riêng lẻ hoặc nhiều căn hộ thì phải chuyển nhượng toàn bộ số căn nhà hoặc căn hộ trong hợp đồng đó.
Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức không phải là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải có công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ để công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký lần đầu với bên cho thuê mua và văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi (bản chính);
Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng do các bên thỏa thuận. Nếu thỏa thuận có công chứng, chứng thực thì việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo quy định pháp luật.
Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.