Nhu cầu tách thửa đất ngày càng tăng cao, điều này phản ánh sự đa dạng trong các nhu cầu sử dụng đất đai của cộng đồng. Quá trình tách thửa không chỉ đơn giản là để chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hay góp vốn, mà còn mang lại những ưu điểm lớn về thuận tiện và hiệu quả chi phí. Việc tách thửa đất đôi khi là quá trình phức tạp, đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến việc xử lý hồ sơ. Tuy nhiên, sự quan trọng của việc này không thể phủ nhận, đặc biệt khi nhu cầu sử dụng đất ngày càng phát triển. Thuận tiện trong quá trình sử dụng và chuyển quyền sở hữu không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu chi phí đáng kể. Cùng tìm hiểu quy định về Phí đo đạc tách thửa đất tại Vĩnh Phúc là bao nhiêu? tại bài viết sau
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
Hạn mức giao đất ở là một quy định hoặc giới hạn về diện tích đất mà cơ quan chính quyền có thẩm quyền sẵn lòng cấp phép cho cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc các công trình liên quan. Thông thường, những quy định này được đề cập trong các văn bản pháp luật địa phương, quốc gia hoặc khu vực, nhằm kiểm soát quy hoạch đô thị, quản lý sử dụng đất đai, và đảm bảo phát triển bền vững của cộng đồng.
Theo quy định của Điều 10, Quyết định 42/2014/QĐ-UBND của tỉnh Vĩnh Phúc, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND, hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh đã được chi tiết rõ như sau:
Trước hết, đối với khu vực nông thôn, quy định như sau:
- Các xã thuộc khu vực đồng bằng, hạn mức không vượt quá 200 m2;
- Các xã thuộc khu vực trung du, giới hạn tối đa là 300 m2;
- Đối với các xã thuộc khu vực miền núi, hạn mức được quy định là không quá 400 m2.
Ở phạm vi khu vực đô thị, quy định cụ thể như sau:
- Đối với khu vực thuộc phường, hạn mức không vượt quá 120 m2;
- Đối với khu vực thị trấn ở đồng bằng, hạn mức tối đa là 150 m2;
- Đối với khu vực thị trấn thuộc trung du và miền núi, hạn mức không quá 180 m2.
Cần lưu ý rằng, các hạn mức giao đất ở được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này không áp dụng đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại theo quy hoạch, cũng như các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở, những dự án này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều này nhấn mạnh tới sự linh hoạt và quản lý chặt chẽ trong việc cấp đất, đồng thời đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương.
Hạn mức công nhận đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất tỉnh Vĩnh Phúc
Hạn mức công nhận đất ở là giới hạn về diện tích đất mà cơ quan chính quyền hoặc chính phủ có thẩm quyền sẵn lòng công nhận cho cá nhân hoặc tổ chức làm đất ở. Cụ thể, đây là một giới hạn về diện tích đất mà một hộ gia đình hoặc người sử dụng đất có thể được công nhận và sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác liên quan.
Dựa vào quy định của Điều 11, Quyết định 42/2014/QĐ-UBND, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND, về hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các điều khoản sau đây đã được đặc tả:
1. Thửa đất ở có vườn, ao từ 18/12/1980 đến trước 01/07/2004:
- Người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất (theo quy định của Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP), nhưng không ghi rõ diện tích đất ở trong giấy tờ, khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất ở sẽ được công nhận như sau:
- Hộ gia đình có từ bốn (04) nhân khẩu trở xuống được công nhận theo hạn mức tối đa giao đất ở quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10.
- Số nhân khẩu thứ năm (05) trở lên sẽ được tính theo các hạn mức khu vực:
- Khu vực đô thị: 30m2/nhân khẩu.
- Xã đồng bằng: 50m2/nhân khẩu.
- Xã trung du: 75m2/nhân khẩu.
- Xã miền núi: 100m2/nhân khẩu.
- Số nhân khẩu trong hộ gia đình phải có tên trong cùng một sổ hộ khẩu, có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi) theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hạn mức công nhận không vượt quá diện tích đất đang sử dụng.
2. Thửa đất có nhà ở, công trình xây dựng gắn liền trước 15/10/1993:
- Diện tích đất ở được xác định theo hạn mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Nếu diện tích đất xây dựng và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức, diện tích đất ở sẽ được công nhận theo quy định tại Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Thửa đất có nhà ở, công trình xây dựng từ 15/10/1993 đến 01/07/2004:
- Diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức giao đất ở mới (xác định mức tối đa) quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10.
- Nếu diện tích đất xây dựng lớn hơn hạn mức, diện tích đất ở sẽ được công nhận theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
4. Nghĩa vụ tài chính:
- Hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Phí đo đạc tách thửa đất tại Vĩnh Phúc là bao nhiêu?
Phí đo đạc tách thửa đất là một khoản chi phí mà người sử dụng đất phải thanh toán để bồi thường công ty đo đạc hoặc cơ quan đo đạc chính thức thực hiện quá trình đo đạc và tách thửa đất. Cụ thể, khi có nhu cầu tách thửa đất để chuyển nhượng, thừa kế, chuyển đổi quyền sử dụng đất, hoặc các mục đích khác, cần phải có quá trình đo đạc để xác định rõ ràng và chính xác về diện tích và ranh giới của từng thửa đất.
các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 31/ 10 /2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Các đơn giá dịch vụ cụ thể như sau
TT | Dịch vụ theo hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Dịch vụ cấp giấy chứng nhận lần đầu quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức | ||
1.1. | Dịch vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 821.000 |
1.2. | Dịch vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức | Hồ sơ | 2.024.000 |
2 | Dịch vụ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất riêng lẻ cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức | ||
2.1. | Cấp đất hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 567.000 |
2.2. | Cấp tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 514.000 |
2.3. | Cấp đất và tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 719.000 |
2.4. | Cấp đất tổ chức | Hồ sơ | 722.000 |
2.5. | Cấp tài sản tổ chức | Hồ sơ | 679.000 |
2.6. | Cấp đất và tài sản tổ chức | Hồ sơ | 932.000 |
3 | Dịch vụ đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức | ||
3.1. | Cấp đất hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 763.000 |
3.2. | Cấp tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 893.000 |
3.3. | Cấp đất và tài sản hộ gia đình, cá nhân | Hồ sơ | 1.133.000 |
3.4. | Cấp đất tổ chức | Hồ sơ | 1.419.000 |
3.5. | Cấp tài sản tổ chức | Hồ sơ | 1.402.000 |
3.6. | Cấp đất và tài sản tổ chức | Hồ sơ | 1.824.000 |
4 | Dịch vụ trích lục hồ sơ địa chính | ||
4.1. | Trích sao từ hồ sơ địa chính số: | Hồ sơ | 76.000 |
4.2. | Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy: | Hồ sơ | 96.000 |
5 | Dịch vụ quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu | ||
5.1. | Quét trang A4 | Trang | 2.000 |
5.2. | Quét trang A3 | Trang | 4.000 |
5.3. | Quét trang A2 | Trang | 6.000 |
5.4. | Quét trang A1 | Trang | 12.000 |
5.5. | Quét trang A0 | Trang | 24.000 |
6 | Đơn giá trích đo địa chính thửa đất | ||
6.1. | Diện tích dưới 100m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.267.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 1.894.000 | |
6.2. | Từ 100 m2 đến 300 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.504.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.249.000 | |
6.3. | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.600.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.384.000 | |
6.4. | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.948.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.919.000 | |
6.5. | Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 2.669.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 4.008.000 | |
6.6. | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 4.117.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 6.154.000 | |
6.7. | Từ trên 1 ha đến 10 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 4.940.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 7.385.000 | |
6.8. | Từ trên 10 ha đến 50 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 5.352.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 8.001.000 | |
6.9. | Từ trên 50 ha đến 100 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 5.763.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 8.616.000 | |
6.10. | Từ trên 100 ha đến 500 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 6.587.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 9.847.000 | |
6.11. | Từ trên 500 ha đến 1000 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 7.410.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 11.078.000 | |
7 | Kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất | ||
7.1. | Diện tích dưới 100m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 316.750 | |
Đất đô thị | Thửa | 473.500 | |
7.2. | Từ 100 m2 đến 300 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 376.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 562.250 | |
7.3. | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 400.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 596.000 | |
7.4. | Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 487.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 729.750 | |
7.5. | Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 667.250 | |
Đất đô thị | Thửa | 1.002.000 | |
7.6. | Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.029.250 | |
Đất đô thị | Thửa | 1.538.500 | |
7.7. | Từ trên 1 ha đến 10 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.235.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 1.846.250 | |
7.8. | Từ trên 10 ha đến 50 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.338.000 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.000.250 | |
7.9. | Từ trên 50 ha đến 100 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.440.750 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.154.000 | |
7.10. | Từ trên 100 ha đến 500 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.646.750 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.461.750 | |
7.11. | Từ trên 500 ha đến 1000 ha | ||
Đất ngoài khu vực đô thị | Thửa | 1.852.500 | |
Đất đô thị | Thửa | 2.769.500 |
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Phí đo đạc tách thửa đất tại Vĩnh Phúc là bao nhiêu?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả
Câu hỏi thường gặp
Dựa vào quy định của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 11 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT về việc xử lý hồ sơ địa chính, để xin tách thửa đất, hồ sơ cần bao gồm những giấy tờ sau:
Đơn đề nghị tách thửa (dựa theo mẫu số 11/ĐK).
Bản gốc sổ đỏ đã cấp.
Sơ đồ kỹ thuật của thửa đất (cung cấp nếu có yêu cầu).
Trong trường hợp muốn tách thửa đất do chuyển nhượng, bạn cần bổ sung các giấy tờ sau:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được thực hiện công chứng. Đối với hợp đồng chuyển nhượng của hộ gia đình, cá nhân, bạn có thể lựa chọn hình thức công chứng hoặc chứng thực của xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Căn cước công dân của cả hai bên thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho.
– Không đáp ứng được điều kiện diện tích tách thửa đất tối thiểu
Căn cứ Điều 43d Luật Đất đai 2013 sửa đổi năm 2018 quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:
“UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.”
Như vậy, trong trường hợp thửa đất không đáp ứng diện tích tách thửa thì không thể tách thửa đất.
– Không đáp ứng được các điều kiện thực hiện quyền sử dụng đất
+ Không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Quyền sử dụng đất bị kê biên để bảo đảm thi hành án
+ Hết thời hạn sử dụng đất
+ Đất đang có tranh chấp