Nếu bạn đang đối mặt với quyết định khó khăn về việc chuyển hộ khẩu sau khi mua nhà, hãy tìm hiểu kỹ lưỡng về quy định pháp luật để đưa ra quyết định chính xác nhất. Theo luật lệ hiện hành, quá trình chuyển hộ khẩu sau khi mua nhà không chỉ là một quy trình thủ tục thông thường mà còn liên quan đến nhiều yếu tố pháp lý quan trọng. Tham khảo ngay bài viết Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới năm 2024 như thế nào? dưới đây để có giải đáp.
Khi mua nhà mới có cần chuyển sổ hộ khẩu hay không?
Khi quyết định mua nhà mới với ý định định cư lâu dài, việc chuyển hộ khẩu đến địa điểm mới mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Đầu tiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú, nếu bạn vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú hoặc không khai báo tạm vắng, bạn có thể bị xóa đăng ký thường trú tại nơi cũ. Việc này đặt ra nhiều trường hợp như khi bạn chấm dứt việc thuê nhà, quyền sở hữu chỗ ở thay đổi, hoặc không được sự đồng ý của chủ nhà. Chuyển hộ khẩu đến nơi mới giúp bạn tránh những rắc rối pháp lý này.
Bên cạnh đó, chuyển hộ khẩu đến nhà mới cũng mang lại quyền lợi đặc biệt tại địa phương mới. Một số địa phương cung cấp các chính sách ưu tiên cho những người có hộ khẩu tại đó, như giảm phí, lệ phí, ưu tiên tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục công lập, hay thậm chí là thi tuyển công chức. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm chi phí mà còn tận hưởng những ưu đãi đặc biệt từ cộng đồng mới.
Hơn nữa, việc có hộ khẩu mới còn giúp bạn thực hiện các thủ tục hành chính một cách thuận tiện hơn. Từ các chế độ an sinh xã hội, khám chữa bệnh cho đến bảo hiểm y tế, tất cả đều trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn khi bạn có hộ khẩu tại địa phương mới. Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo bạn được hưởng đầy đủ các quyền lợi mà cộng đồng địa phương cung cấp.
Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới năm 2024 như thế nào?
Việc chuyển hộ khẩu có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống hàng ngày của bạn, bao gồm các quyền lợi và trách nhiệm tại địa phương mới. Trước khi đưa ra quyết định, nên tìm hiểu về các điều khoản và quy định cụ thể của khu vực bạn đang sinh sống, để đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện đúng theo quy định và tránh gặp phải những vấn đề không mong muốn sau này.
Giấy tờ cần chuẩn bị
Theo Điều 21 Luật Cư trú, hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp:
- Giấy tờ chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, thuê mua nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc chuyển nhượng nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Căn cứ Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP.
Cách thức nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần, đăng ký trực tuyến là 10.000 đồng/lần.
Thời gian giải quyết
Theo Điều 22 Luật Cư trú, thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới năm 2024 như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Vĩnh Phúc luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan vui lòng liên hệ chúng tôi. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú năm 2020