Thưa Luật sư, nhà tôi đã mua xe ô tô tầm khoảng 1 tháng nay, nay tôi muốn thực hiện tiến hành việc đăng kiểm nhưng tôi không rõ về trình tự thực hiện cũng như chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi.
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về dịch vụ tư vấn của Luật sư Vĩnh Phúc. Thắc mắc của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về đăng kiểm ô tô cũng như hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục đăng kiểm ô tô theo quy định pháp luật. Mời bạn đón đọc ngay bài viết “Thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc” của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
- Thông tư 238/2016/TT-BTC
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu
– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm
– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
– Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.
– Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
– Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
– Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
– Sản xuất trên 05 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
– Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo
– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác
Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:
– Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ);
– Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng);
– Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.
* Lưu ý:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Phí đăng kiểm ô tô
Căn cứ vào Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, phí đăng kiểm ô tô như sau:
– Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đồng/xe
– Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 280.000 đồng/xe
– Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 320.000 đồng/xe
– Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 350.000 đồng/xe
– Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 180.000 đồng/xe
– Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 280.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 560.000 đồng/xe
Phí đăng kiểm lại xe ô tô
Khi đăng kiểm, nếu xe ô tô không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa và tiến hành kiểm định lại. Phí đăng kiểm lại xe ô tô được tính như sau:
– Nếu kiểm định lại cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên: Miễn phí đối với kiểm định lại lần 1 và 2; từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định.
– Nếu kiểm định lại sau 1 ngày và trong thời hạn 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu: Mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định.
– Nếu kiểm định lại sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu: Giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
– Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày): Giá bằng 100% giá quy định.
– Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân: Giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định.
Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc
Ưu điểm từ dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc tại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc
Luật sư Vĩnh Phúc là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về thủ tục pháp lý ở tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc.
Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc. Luật sư Vĩnh Phúc sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc
- Tư vấn nội dung thủ tục đổi tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc
- Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc
- Tư vấn điều kiện thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc
Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc tại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc Luật sư Vĩnh Phúc sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc của Luật sư Vĩnh Phúc. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Vĩnh Phúc sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục thu hồi đất, giao đất tại Vĩnh Phúc
- Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đất tại Vĩnh Phúc năm 2022
- Dịch vụ tư vấn thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề ” Thủ tục đăng kiểm ô tô tại Vĩnh Phúc“ của Luật sư Vĩnh Phúc. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẻ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Trích lục hồ sơ địa chính, Trích lục quyết định ly hôn, Xác nhận tình trạng hôn nhân khi chồng chết, Soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, Dịch vụ ly hôn thuận tình, Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, Mức xử phạt dừng đỗ xe sai quy định…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Vĩnh Phúc để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức phạt lỗi quá hạn đăng kiểm ô tô được quy định như sau:
Lỗi quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng:
Mức phạt đối với lái xe: 2 – 3 triệu đồng, bị trước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Mức phạt đối với chủ xe: 4 – 6 triệu đồng với chủ xe là cá nhân, 8 – 12 triệu đồng với chủ xe là tổ chức.
Lỗi quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng:
Mức phạt đối với lái xe: 4 – 6 triệu đồng, bị trước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Mức phạt đối với chủ xe: 6 – 8 triệu đồng với chủ xe là cá nhân, 12 – 16 triệu đồng với chủ xe là tổ chức.
Trong trường hợp chủ xe cũng là người điều khiển xe thì mức phạt tiền áp dụng như đối với chủ xe, đồng thời chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Mục đích của việc đăng kiểm là để kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện, nhằm hạn chế những rủi ro khi tham gia giao thông. Đây không chỉ là nghĩa vụ mà còn là quyền lợi của chủ phương tiện.
Tùy vào loại xe và năm sản xuất của xe mà thời hạn đăng kiểm là khác nhau. Thời hạn đăng kiểm của xe được ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
Cũng theo đó, không có bất cứ quy định pháp luật nào ngăn cấm việc chủ phương tiện đi đăng kiểm xe trước thời hạn quy định. Chủ xe có thể đăng kiểm trước thời hạn bao lâu cũng được.
Thời điểm đăng kiểm lần sau sẽ được tính từ ngày đăng kiểm của lần này, chứ không tính theo ngày hết hạn (tức là sẽ không cộng dồn thời gian đăng kiểm cũ và mới).