Thưa Luật sư, tôi ở Vĩnh Phúc sẽ mở tiệm bán bún bò. Nhưng tôi không biết xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu cũng như trình tự hồ sơ thực hiện ra sao? Xin Luật sư tư vấn giúp tôi.
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về dịch vụ tư vấn của Luật sư Vĩnh Phúc. Thắc mắc của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy vệ sinh an toàn thực phẩm cũng như hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục làm giấy an toàn thực phẩm. Mời bạn đón đọc ngay bài viết “Xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu” của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thực phẩm 2010
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP
Quy định pháp luật về đối tượng được cấp Giấy chứng nhận có sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Căn cứ theo Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010 về đối tượng được cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:
“Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.”
Bên cạnh đó, căn cứ theo điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về những đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
“Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.”
Xin cấp Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?
Để biết được xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, đầu tiên bạn cần xác định đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép cụ thể:
– Bộ Công thương, Sở Công thương
Bộ Công thương,Sở công thương là đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện ATVSTP đối với các cơ sở Sản xuất Rượu bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo. Trong đó:
+) Bộ công thương:
Có quyền hạn cấp giấy phép cơ sở đủ điều kiện ATVSTP cho các hoạt động kinh doanh sau:
- Nhập khẩu thực phẩm, sản xuất Rượu từ 3 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Bia từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Nước giải khát từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Sữa chế biến từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật từ 50 nghìn tấn sản phẩm/năm trở lên;
- Bánh kẹo từ 20 nghìn tấn sản phẩm/năm trở lên; bột và tinh bột từ 100 nghìn tấn sản phẩm/năm trở lên
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật);
- Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
+) Sở công thương:
Có quyền hạn cấp Giấy chứng nhận hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định của Bộ công thương nêu trên.
– Cục ATTP Bộ Y tế
+) Cục an toàn thực phẩm:
- Có quyền hạn cấp giấy phép cho các sản phẩm như Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, Phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ y tế quy định.
+) Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Có quyền hạn cấp giấy phép đối với Công ty hoặc Hộ kinh doanh nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ngày trở lên; Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn; Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất, khu công nghiệp; Bếp ăn tập thể, căn tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
+) Phòng y tế – ủy ban nhân quận:
- Có quyền hạn cấp giấy phép cho các Hộ kinh doanh cá thể có quy mô nhỏ hơn.
Thủ tục xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm khá rườm rà và tốn kém thời gian nên nếu làm bạn phải kiên nhẫn và chuẩn bị đầy đủ. Đặc biệt, do từng loại hình kinh doanh thuộc các bộ quản lý khác nhau mà các giấy tờ thẩm định sẽ khác nhau, do vậy bạn có thể sẽ gặp rất nhiều khó khăn ngay từ khâu chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
+) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Quy định pháp luật về những hành vi bị cấm trong an toàn thực phẩm
Căn cứ theo điều 5 Luật An toàn thực phẩm năm 2010 quy định cụ thể như sau:
“Điều 5. Những hành vi bị cấm
1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.
2. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
3. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
5. Sản xuất, kinh doanh:
a) Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
b) Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
c) Thực phẩm bị biến chất;
d) Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
đ) Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;
e) Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
g) Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;
h) Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
i) Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.
7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.
8. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.
9. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
10. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
11. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.
13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.”
Dịch vụ tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu của Luật sư Vĩnh Phúc
Ưu điểm từ dịch vụ tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu của Luật sư Vĩnh Phúc
Luật sư Vĩnh Phúc là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về thủ tục pháp lý ở tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc.
Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu. Luật sư Vĩnh Phúc sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu
- Tư vấn nội dung thủ tục đổi xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu
- Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ lxin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật sư Vĩnh Phúc
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm. Luật sư Vĩnh Phúc sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ từ 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ tư vấn xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật sư Vĩnh Phúc. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Vĩnh Phúc sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục thu hồi đất, giao đất tại Vĩnh Phúc
- Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đất tại Vĩnh Phúc năm 2022
- Dịch vụ tư vấn thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu“ của Luật sư Vĩnh Phúc. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẻ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Trích lục hồ sơ địa chính, Trích lục quyết định ly hôn, Soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, Dịch vụ ly hôn thuận tình, Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của quân đội, Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, Làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Vĩnh Phúc để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Chi phí để có được giấy phép an toàn thực phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ở mỗi giai đoạn của thủ tục, bạn cần phải trả một khoản phí khác. Luật Quốc Bảo xin chia sẻ một số quy định các khoản phí sau.
Căn cứ theo thông tư số số 149/2013/TT-BTC đã được ban hành ngày 29/10/2013.
Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu: 150.000 đồng/lần
Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 150.000 đồng/lần
Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ
Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Mức phí là 500.000 đồng/lần và được áp dụng với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đáp ứng đủ các điều kiện liên quan tới giấy phép vệ sinh ATTP.
Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2 triệu đồng/lần/cơ sở
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3 triệu đồng/lần/cơ sở
Đối với cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở
Đối với đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000 đồng/lần/cơ sở
Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000 đồng/lần/cơ sở
Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000 đồng/lần/cơ sở
Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ
Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở
Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng trở lên: 1,5 triệu đồng/lần/cơ sở
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 500.000 đồng/lần/cơ sở
Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.
Việc đi lại xin phép giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm “giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm” rất mất thời gian, hoàn thiện nhiều thủ tục hồ sơ giấy tờ.
Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn khách hàng setup cơ sở , thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ…
Đối với cơ sở quán ăn, nhà hàng …Hộ kinh doanh Phí 8.000.000 VNĐ
Đối với cơ sở sản xuất “Công ty” Phí dịch vụ là 10.000.000 đến 15.000.000.
– Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
– Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 4 của Thông tư này, hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
– Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày cấp lại.