Thưa Luật sư, công ty chú tôi có nhập một nguồn hàng mỹ phẩm nhưng không rõ nguồn gốc. Theo tôi tìm hiểu thì hành vi như vậy là vi phạm pháp luật với cương vị là cháu tôi muốn khuyên ngăn chú tôi. Để có tính thuyết phục cao hơn tôi muốn hỏi đối với trường hợp của chú tôi thì công ty chú tôi sẽ bị xử phạt ra sao theo pháp luật? Xin Luật sư giải đáp giúp tôi.
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về dịch vụ tư vấn của Luật sư Vĩnh Phúc. Thắc mắc của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về kinh doanh trái phép cũng như làm sáng tỏ vấn đề Xử phạt hành chính kinh doanh trái phép như thế nào? Mời bạn đón đọc ngay bài viết nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Khái niệm kinh doanh trái phép
Kinh doanh trái phép là một hành vi không hiếm thấy trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu chính xác hành vi này là gì; và sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật. Thậm chí có những người ngang nhiên kinh doanh trái phép; mà không biết hoặc không màng tới hậu quả xử phạt.
Kinh doanh trái phép được hiểu là hành vi kinh doanh không có đăng ký kinh doanh; kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc kinh doanh không có giấy phép riêng trong trường hợp pháp luật yêu cầu phải có giấy phép.
Hiện nay, Luật sửa đổi, bổ sung BLHS 2015 ban hành năm 2017 có hiệu lực đã bãi bỏ quy định về tội kinh doanh trái phép; nghĩa là hành vi này sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự nữa mà chỉ bị xử lý vi phạm hành chính.
Yếu tố cấu thành tội kinh doanh trái phép
Để xác định một người phạm tội kinh doanh trái phép cần phải xác định đủ 04 yếu tố cấu thành của tội phạm này như sau:
Một là, khách thể của tội phạm này. Tội kinh doanh trái phép xâm phạm tới trật tự quản lý kinh tế mà cụ thể là trật tự quản lý trong kinh doanh.
Hai là, chủ thể của tội phạm này phải là người phải từ đủ 16 tuổi trở lên và thỏa mãn điều kiện đủ năng lực trách nhiệm hình sự theo Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015.
Ba là, mặt chủ quan của tội phạm. Người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội kinh doanh trái phép với lỗi cố ý. Theo đó, người phạm tội nhận thức rõ được tính chất cũng như mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội nhưng vẫn thực hiện hành vi phạm tội
Lưu ý: Nếu trường hợp hành vi vi phạm quy định về kinh doanh bảo hiểm hay hành vi khác thì không truy cứu về tội này, mà tuỳ trường hợp cụ thể, hành vi của người phạm tội đủ yếu tố cấu thành của các tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh tế khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội phạm tương ứng.
Bốn là, mặt khách quan của tội kinh doanh trái phép thể hiện qua hành vi khách quan đó là một trong các trường hợp sau:
– Kinh doanh không có đăng ký kinh doanh là trường hợp kinh doanh mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép, người kinh doanh không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, tránh sự kiểm soát của Nhà nước về hoạt động kinh doanh.
– Kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký có thể hiểu là trường hợp hoạt động kinh doanh mà không đúng với nội dung đã đăng ký (bao gồm cả trường hợp có giấy phép hoặc trường hợp không có giấy phép). Tuy nhiên, nếu hành vi kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký lại cấu thành một tội phạm khác thì chỉ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội về tội phạm tương ứng chứ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội kinh doanh trái phép nữa như tội
– Kinh doanh không có giấy phép riêng trong trường hợp pháp luật quy định là phải có giấy phép là trường hợp mà theo quy định của pháp luật thì loại hoạt động kinh doanh này phải được xin phép và phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh, nhưng người phạm tội đã không xin phép đúng quy định hay tuy có xin, nhưng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã không cấp hoặc chưa cấp mà vẫn cố hoạt động kinh doanh.
Xử phạt hành chính kinh doanh trái phép như thế nào?
Trong hệ thống pháp luật hiện hành, việc xử phạt vi phạm hành chính; với hành vi kinh doanh không đúng ngành nghề theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Căn cứ theo quy định cũ và sửa đổi tại Nghị định số 98/2020/NĐ-CP đã quy định như sau:
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; đối với hành vi kinh doanh không đúng ngành nghề, mặt hàng, địa điểm kinh doanh; ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; đối với hành vi hoạt động kinh doanh; mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ kinh doanh; hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này; trong trường hợp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa; dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện”.
Bên cạnh đó, quy định tại Nghị định số 98/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định đã cũ; quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, mua bán hàng giả, hàng cấm; và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thì kinh doanh không đăng ký doanh nghiệp bị xử lý như sau:
“Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định”.
Căn cứ vào quy định trên, thì việc cá nhân/tổ chức; thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh; mà không tiến hành đăng ký thì có thể bị xử phạt theo quy định trên. Vì vậy, nhằm tránh tổn thất và ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của mình; việc tiến hành đăng ký thành lập hộ kinh doanh ngay từ ban đầu là điều rất quan trọng.
Hồ sơ cần để đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Để thành lập hộ kinh doanh, thì hộ gia đình/cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ; và tiến hành thủ tục thành lập hộ kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thì hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Số lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Hành vi không đăng ký thành lập hộ kinh doanh; đối với trường hợp bắt buộc phải thành lập sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính khá nặng. Vậy nên cần chuẩn bị cá hồ sơ, thủ tục để đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục thu hồi đất, giao đất tại Vĩnh Phúc
- Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê đất tại Vĩnh Phúc năm 2022
- Dịch vụ tư vấn thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề ” Xử phạt hành chính kinh doanh trái phép như thế nào“ của Luật sư Vĩnh Phúc. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẻ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Trích lục hồ sơ địa chính, Trích lục quyết định ly hôn, Xác nhận tình trạng hôn nhân khi chồng chết, Soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, Dịch vụ ly hôn thuận tình, Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, Mức xử phạt dừng đỗ xe sai quy định, Có tiền án có làm hồ sơ xin việc được không…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Vĩnh Phúc để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp được cấp cho các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp và Điều 26 Luật Quản lý thuế và được ghi trên cơ sở những thông tin trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Làm giấy phép kinh doanh là một thủ tục đầu tiên mà các nhà kinh doanh cần phải thực hiện, dù các bạn có ý định đăng ký cho mình loại hình kinh doanh cá thể, tư nhân hay các loại hình kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần, công ty liên doanh ,… đi chăng nữa thì yêu cầu của nhà nước là phải làm giấy phép kinh doanh để hợp thức hóa việc kinh doanh của các bạn một cách tốt nhất. Chính vì thế mà ngay từ giai đoạn ấp ủ ý định kinh doanh, bạn nên tìm kiếm cho mình 1 dịch vụ làm giấy phép kinh doanh chất lượng cao sẽ giúp cho quá trình hoàn thiện hồ sơ cũng như bổ sung đầy đủ cho công cuộc thành lập công ty được diễn ra một cách thuận lợi nhất có thể.
Trường hợp không đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh;
b) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
c) Thường xuyên sử dụng từ 10 lao động trở lên;
d) Hộ kinh doanh buôn chuyến, hộ kinh doanh lưu động kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng không thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh;
đ) Thành lập hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập;
e) Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định.