Lệ phí trước bạ là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi đăng ký quyền sở hữu đối với một số loại tài sản nhất định. Đối với đất đai, bất động sản, việc nộp lệ phí trước bạ là bắt buộc khi đăng ký sử dụng đất hoặc sang tên trên sổ đỏ đất, ngoại trừ các trường hợp nằm trong danh mục được miễn giảm nộp phí trước bạ,. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm những gì? Mức lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 là bao nhiêu? Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 13/2022/TT-BTC
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.
Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.
Theo đó, Lệ phí trước bạ nhà đất còn gọi là thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cấp sổ đỏ, sổ hồng khi mua bán nhà đất, thừa kế, chuyển nhượng, cho tặng.
Đối tượng nào sẽ chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định những đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:
“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
- Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).”
Như vậy, nhà đất gồm các đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất và được liệt kê cụ thể theo quy định trên.
Mức lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.
Từ đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp vẫn được giữ nguyên như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Dựa theo công thức chung như trên, chúng ta xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:
Trường hợp đăng ký cấp Sổ đỏ, Sổ hồng
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
Trường hợp chuyển nhượng nhà, đất (mua)
Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)
Thông thường được tính bằng 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.
Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
– Đối với đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)
– Đối với nhà:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Trường hợp tặng cho, thừa kế nhà, đất
– Đối với đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)
– Đối với nhà:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm những gì?
Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này).
– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Riêng trường hợp khai lệ phí trước bạ điện tử, hồ sơ như sau:
– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 nêu trên; và
– Các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
Trường hợp quy trình phối hợp liên thông của các cơ quan nhà nước thực hiện thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).
Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ
Căn cứ Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư Vĩnh Phúc đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Kê khai lệ phí trước bạ nhà đất hồ sơ gồm những gì?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Xác nhận độc thân. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Miễn thuế trước bạ nhà, đất gồm các trường hợp như sau:
(1) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
(2) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(3) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn
– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.