Các biện pháp cấm sử dụng chất cấm trong lĩnh vực chăn nuôi được áp dụng nhằm đảm bảo an toàn cho cả con người và môi trường. Việc sử dụng các hóa chất, kháng sinh và chất hóa học có thể gây ra những tác động không mong muốn đối với quá trình chăn nuôi và cả sức khỏe của con người. Luật pháp đã thiết lập một hệ thống quy định nghiêm ngặt về việc cấm sử dụng, buôn bán và sản xuất các chất cấm trong chăn nuôi. Hãy cùng Luật sư Vĩnh Phúc tìm hiểu về mức xử phạt khi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi tại nội dung bài viết dưới đây
LuatSuVinhPhuc xin giới thiệu thêm cách nuôi cá Koi đem lại hiệu quả kinh tế mới.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT
- Nghị định 14/2021/NĐ-CP
Quy định về chất cấm sử dụng trong chăn nuôi như thế nào?
Chất cấm trong chăn nuôi là một tập hợp toàn bộ các hóa chất, kháng sinh và chất hóa học mà khi sử dụng trong quá trình chăn nuôi, có khả năng gây nguy hiểm đối với sức khỏe con người. Luật pháp đã thiết lập một quy định nghiêm cấm việc sử dụng, buôn bán và sản xuất các chất này để bảo vệ cả con người và môi trường.
Một trong những loại chất cấm được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi ngày nay vẫn là các chất hormone kích thích tăng trọng, hay được gọi là “chất tạo nạc.” Đây là các hợp chất hóa học tổng hợp, thuộc nhóm phenethanolamine, thuộc họ chất chủ vận β-agonist, và đã được xếp vào danh sách chất độc cấm sử dụng trong chăn nuôi trên toàn thế giới.
Các chất chủ vận beta, hay còn được gọi là chất chủ vận thụ thể hormone tuyến thượng thận beta, có khả năng duỗi các cơ của đường dẫn khí, làm giãn rộng đường dẫn khí và từ đó tạo điều kiện hô hấp dễ dàng hơn. Đây là một nhóm tác nhân mô phỏng giao cảm tác động lên các thụ thể tuyến thượng thận beta, đạt được thông qua việc tương tác với các cơ quan và tế bào thụ thể trong cơ thể động vật.
Việc cấm sử dụng các chất cấm trong chăn nuôi không chỉ đảm bảo sức khỏe của con người mà còn bảo vệ sự toàn vẹn của nguồn thực phẩm và môi trường. Điều này cần sự chấp hành nghiêm ngặt từ phía người chăn nuôi và ngành quản lý để đảm bảo mô hình chăn nuôi bền vững và an toàn.
Việc ghi nhãn thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng những nội dung gì?
Việc ghi nhãn thức ăn chăn nuôi là một phần quan trọng để cung cấp thông tin cần thiết cho người chăn nuôi và đảm bảo an toàn thức ăn cho động vật.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, việc ghi nhãn thức ăn chăn nuôi phải thực hiện như sau:
– Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT.
– Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến và bán trực tiếp cho người chăn nuôi.
– Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT.
– Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin về tên và hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành.
Như vậy, việc ghi nhãn thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo quy định chung tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT.
Bên cạnh đó, còn tùy thuộc vào từng loại thức ăn chăn nuôi khác nhau mà việc ghi nhãn thức ăn chăn nuôi sẽ có những quy định riêng (điển hình là thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có bao bì khi lưu không phải ghi nhãn nhưng phải có dấu hiệu, tài liệu thèm theo theo quy định).
Mức xử phạt khi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi năm 2023
Chất cấm trong chăn nuôi là toàn bộ các hóa chất, kháng sinh, chất hóa học dùng trong chăn nuôi mà gián tiếp gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và được luật pháp nghiêm cấm sử dụng, buôn bán, sản xuất
Tại khoản 4, khoản 5 Điều 28 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi (một số cụm từ được thay thế bởi khoản 15 Điều 4 Nghị định 07/2022/NĐ-CP), việc xử phạt hành vi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi được quy định như sau:
Vi phạm quy định về sử dụng chất cấm, thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh trong chăn nuôi
…
4. Hành vi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi chất cấm trong chăn nuôi mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi chất cấm trong chăn nuôi đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; trường hợp không thể chuyển đổi được mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;
b) Buộc tiêu hủy chất cấm và vật nuôi đã sử dụng chất cấm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Như vậy, việc sử dụng chất cấm trong thức ăn chăn nuôi sẽ bị phạt nặng với mức tiền lớn. Trên đây là mức phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi với số tiền phạt lên đến 160 triệu đồng.
Đồng thời, các nhân tổ chức vi phạm buộc áp dụng biện pháp tiêu hủy chất cấm và vật nuôi đã sử dụng chất cấm. Nặng hơn, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mức xử phạt khi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi năm 2023” đã được Luật sư Vĩnh Phúc giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Vĩnh Phúc chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Ly hôn thuận tình. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu biên bản thanh lý hàng tồn kho mới năm 2023
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Chăn nuôi nông hộ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
– Chuồng nuôi phải tách biệt với nơi ở của người;
– Định kỳ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi;
– Có các biện pháp phù hợp để vệ sinh phòng dịch; thu gom, xử lý phân, nước thải chăn nuôi, xác vật nuôi và chất thải chăn nuôi khác; theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi có quyền sau đây:
– Tổ chức, cá nhân đã thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi năm 2018; được hỗ trợ thiệt hại, khôi phục sản xuất khi bị thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật;
– Được hưởng chính sách của Nhà nước có liên quan đến hoạt động chăn nuôi;
– Được tập huấn, đào tạo về chăn nuôi;
– Quảng bá sản phẩm theo quy định của pháp luật;
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi có nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi năm 2018;
– Thực hiện các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi;
– Xử lý chất thải chăn nuôi theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Bảo đảm đối xử nhân đạo với vật nuôi theo quy định của pháp luật.