Ngành nghề kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ngày càng trở nên phổ biến do nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá của người dân ngày càng cao. Theo quy định, đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên chủ cơ sở trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh phải làm thủ tục xin giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy theo quy định hiện hành, Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải được thực hiện như thế nào? Điều kiện để kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì? Lệ phí làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hiện nay là bao nhiêu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ 2008
Các hình thực kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hiện nay
Theo Điều 66 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
(1) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của hành khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải;
- Kinh doanh vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch.
(2) Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng;
- Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm.
(3) Chính phủ quy định cụ thể về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Như vậy, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm hình thức kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa.
Điều kiện để đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Theo Điều 67 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
(1) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh; phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ;
- Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;
- Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
(2) Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
- Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
- Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan có thẩm quyền và phải niêm yết công khai.
(3) Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này.
(4) Chính phủ quy định cụ thể điều kiện và việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải tại Vĩnh Phúc
Thành phần hồ sơ
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
* Đối với hộ kinh doanh vận tải:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trình tự thủ tục
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Xem xét hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, thông qua một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Bằng văn bản;
- Thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải gồm những nội dung cơ bản nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải gồm những nội dung cơ bản như sau:
- Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
- Người đại diện theo pháp luật.
- Các hình thức kinh doanh.
- Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Tải về Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải
Bạn có thể tham khảo và tải về Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy phép kinh doanh vận tải
Ở phần kính gửi là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Người viết giấy ghi địa danh, ngày tháng năm làm đơn, các thông tin gắn với đơn vị kinh doanh bao gồm tên, địa chỉ, phương thức liên hệ, các thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật, người điều hành hoạt động vận tải,…
Cuối giấy đề nghị, đại diện đơn vị kinh doanh vận tải ký và ghi rõ họ tên, sử dụng con dấu của cơ quan.
Lệ phí làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải
Cụ thể, mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tối đa không quá 200.000 đồng/Giấy phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
Căn cứ mức thu tối đa trên, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể về: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hợp điều kiện cụ thể của địa phương; bảo đảm quy định pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải tại Vĩnh Phúc
Với đội ngũ luật Sư có nhiều năm kinh nghiệm trong hỗ trợ khách hàng đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải và xử lý các vấn đề liên quan tại các địa bàn tỉnh thành, Luật sư Vĩnh Phúc cam kết sẽ đem đến trải nghiệm hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải của Luật sư Vĩnh Phúc.
Với phương châm tối ưu hóa quyền lợi của khách hàng, Luật sư Vĩnh Phúc sẽ hỗ trợ quý khách đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải một cách nhanh chóng, nhằm tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho khách hàng. Chúng tôi tự tin vào tốc độ giải quyết các thủ tục pháp lý giúp cho khách hàng không phải chờ đợi lâu nhưng đồng thời cũng sẽ đi đôi cùng với độ chính xác cao và tiến độ các quy trình thủ tục chuẩn xác. Chúng tôi sẽ theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải và thông báo thường xuyên với quý khách.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc như sau:
- Sử dụng dịch vụ của Luật sư Vĩnh Phúc, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
- Sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Vĩnh Phúc sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
- Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Vĩnh Phúc luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Làm sổ đỏ, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.
Thời gian cấp giấy phép kinh doanh xe vận tải tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi Sở giao thông vận tải cấp tỉnh nhận hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cần sửa đổi, bổ sung thì thời gian kéo dài hơn dự kiến.
Không có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị xử phạt thế nào?
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì hành vi kinh doanh vận tải ô tô không có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với cá nhân;
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với tổ chức.