Hiện nay, nhu cầu vay vốn của nhiều người ngày càng tăng lên. Nhờ sự xuất hiện của hình thức vay ngân hàng mà nhiều người có thể đáp ứng được những nhu cầu của cá nhân như kinh doanh, mua sắm, đầu tư,… Có nhiều hình thức vay ngân hàng khác nhau, mỗi hình thức vay sẽ có những điều kiện và thủ tục tương ứng. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì? Quy trình làm thủ tục vay vốn ngân hàng được thực hiện như thế nào? Thời gian duyệt hồ sơ vay vốn ngân hàng là bao lâu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Khái niệm vay vốn ngân hàng
Vay vốn ngân hàng (bank advance) là thuật ngữ chung dùng để chỉ các khoản cho vay của ngân hàng. Ở Anh, thuật ngữ này chỉ giới hạn ở các khoản cho vay bằng cách cho phép rút quá số dư và các khoản cho vay giải ngân ngay với các mục đích khác nhau. Nhưng ở một số nước châu Âu, nơi mà vốn vay ngân hàng phần lớn được thực hiện bằng cách chiết khấu kỳ phiếu, việc sử dụng thuật ngữ này có thể bao hàm cả các khoản vốn vay ngân hàng. Ở Anh, thuật ngữ vốn vay ngân hàng thường không bao hàm hình thức cho vay nêu trên, mặc dù các ngân hàng cũng cung cấp vốn thông qua hình thức đó.
Điều kiện vay vốn ngân hàng
Điều kiện về đối tượng vay vốn:
Đối tượng được vay vốn ngân hàng:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài.
- Cá nhân từ 18 tuổi.
- Có CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu có hiệu lực
- Mục đích vay tiền ngân hàng nhằm phục vụ mục đích hợp pháp.
Đối tượng không được ngân hàng hỗ trợ vay vốn:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của ngân hàng.
- Người có nhu cầu sử dụng vốn vay để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm.
- Đối với khách hàng có khoản nợ xấu từ các ngân hàng hoặc điểm tín dụng thấp, ngân hàng hoàn toàn có thể từ chối cho vay.
Điều kiện về thu nhập
Khách hàng cần chứng minh có thu nhập ổn định thông qua hợp đồng lao động (có hiệu lực) với sao kê lương (bản gốc) từ 3-6 tháng gần nhất. Ngân hàng sẽ xem xét mức thu nhập của người đi vay với số tiền cho vay để đánh giá khả năng chi trả nợ. Bên cạnh đó, một số ngân hàng còn bổ sung thêm những điều kiện khác nhau.
Điều kiện về tài sản đảm bảo
Để vay thế chấp ngân hàng, trước tiên khách hàng cần có tài sản đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ dân sự. Khách hàng có thể sử dụng các loại tài sản đảm bảo (TSĐB) sau để vay thế chấp tại ngân hàng.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì?
Khi muốn vay vốn, khách hàng cá nhân cần có hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng
- Theo mẫu riêng của từng ngân hàng.
Hồ sơ pháp lý
- CMND/Hộ chiếu của người đi vay và vợ (chồng) của người đi vay
- Hộ khẩu/KT3.
- Giấy xác nhận độc thân/Đăng ký kết hôn.
Hồ sơ tài chính
- Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 – 06 tháng gần nhất.
- Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.
Hồ sơ mục đích vay
- Vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua…
- Vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
- Vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán…
Hồ sơ tài sản đảm bảo (nếu vay thế chấp)
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, cụ thể:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng), giấy phép xây dựng…
- Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
- Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm…
Quy trình làm thủ tục vay vốn ngân hàng
Phần lớn quy trình cho vay tại các ngân hàng đều có những bước chung:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thông thường các nhân viên ngân hàng sẽ đặt câu hỏi với khách hàng xoay quanh: mục đích vay, số tiền cần vay là bao nhiêu, thời gian vay trong bao lâu, tài sản đảm bảo là gì (nếu vay thế chấp), thu nhập trung bình hàng tháng bao nhiêu, nguồn thu nhập có ổn định không, các nguồn thu nhập chính…
Sau khi khảo sát, nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ đầy đủ đảm bảo điều kiện vay vốn ngân hàng đó.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng, ngân hàng tiến hành xác nhận thông tin và thẩm định lại hồ sơ. Mỗi ngân hàng sẽ có quy chế thẩm định riêng với mục đích là hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.
Nếu khách hàng càng cung cấp đầy đủ giấy tờ được yêu cầu, ngân hàng sẽ thẩm định nhanh, cơ hội được duyệt cho vay càng cao.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, nhân viên lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.
Bước 4: Giải ngân
Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân (cung cấp khoản tiền mà khách hàng được vay theo đúng hợp đồng). Khách hàng có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thủ tục vay ngân hàng thường được thực hiện và hoàn tất trong 1 – 3 ngày. Tuy nhiên, đối với các khoản vay phức tạp, thời gian này có thể kéo dài đến 1 tuần.
Thời gian duyệt hồ sơ vay vốn ngân hàng
Tùy từng khoản vay mà thời gian duyệt hồ sơ và giải ngân sẽ khác nhau nhưng đều rất nhanh chóng để khách hàng sớm nhận được vốn vay thực hiện nhiều dự định lớn. Cụ thể:
- Đối với khoản vay mua nhà, vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng: Tùy thuộc khoản vay cụ thể của Khách hàng, thời gian duyệt hồ sơ và giải ngân từ 4 – 7 ngày làm việc kể từ thời điểm khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định của BIDV.
- Đối với khoản vay mua ô tô và cầm cố: Có thể giải ngân ngay trong ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ theo quy định.
Lưu ý: Thời gian nêu trên chưa bao gồm thời gian thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản bảo đảm của khoản vay tại các cơ quan nhà nước có liên quan.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hồ sơ vay vốn ngân hàng gồm những gì? đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Vĩnh Phúc luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ly hôn nhanh vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 15 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận.
Nếu ngân hàng không yêu cầu tài sản thế chấp, họ phải tự chịu trách nhiệm về việc cho vay.
Khách hàng phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.
Là công dân Việt Nam sinh sống và làm việc tại địa điểm có hỗ trợ vay vốn của BIDV.
Độ tuổi từ 18 đến 55 tuổi
Không nợ xấu, không bị tiền án tiền sự
Có tài sản đảm bảo
Có nguồn thu nhập ổn định, có khả năng trả nợ
Tài sản có giá trị theo định giá của nhà nước và không có tình trạng tranh chấp, là tài sản sở hữu hoặc có quan hệ mật thiết với bên vay vốn.
Bạn có thể lựa chọn một trong các ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất tốt nhất hiện nay như: Agribank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV,…