Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành, các tổ chức và cá nhân kinh doanh phải tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc về quản lý hóa đơn. Trong trường hợp xảy ra tình huống mất cháy hỏng hóa đơn, việc xử lý và thông báo đúng cách đang được đặt ra như một yếu tố quan trọng trong việc duy trì tính minh bạch và tuân thủ thuế. Khi phát hiện mất cháy hỏng hóa đơn, tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh nên ngay lập tức tiến hành lập báo cáo chi tiết về trường hợp này. Báo cáo này cần bao gồm thông tin về số hóa đơn bị mất cháy hỏng, ngày tháng xảy ra sự cố, và mô tả chi tiết về tình trạng của các hóa đơn đó. Dưới đây là Mẫu báo cáo mất cháy hỏng hóa đơn mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế thì xử lý như thế nào?
Hóa đơn là một tài liệu quan trọng trong hoạt động kinh doanh, chứng minh việc giao dịch giữa người bán và người mua hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ. Được lập và ghi nhận theo quy định của pháp luật, hóa đơn chứa đựng thông tin chi tiết về giao dịch, đóng vai trò như một bằng chứng hợp pháp về sự thực hiện của giao kèo. Vậy khi mất, cháy, hỏng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế thì xử lý như thế nào?
Căn cứ tại Điều 28 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế như sau:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Mẫu số BC21/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
Trường hợp ngày cuối cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
– Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua.
+ Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.
+ Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba (ví dụ: bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hóa đơn) thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử phạt người bán hoặc người mua theo quy định.
Xử lý đối với hóa đơn mua của cơ quan thuế đã lập như thế nào?
Hóa đơn không chỉ là một công cụ quản lý kế toán quan trọng mà còn giúp tạo niềm tin và thể hiện sự chuyên nghiệp trong quá trình kinh doanh. Nó đảm bảo rằng các giao dịch được thực hiện đúng quy định của pháp luật và đề cao nguyên tắc công bằng và trung thực trong thương mại.
Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định xử lý đối với hóa đơn mua của cơ quan thuế đã lập như sau:
– Trường hợp hóa đơn đã lập chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn đã lập có sai sót, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn đã lập có sai sót.
– Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.
– Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai.
+ Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn.
+ Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
– Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.
+ Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số, ký hiệu.
+ Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
+ Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc hai bên lập biên bản ghi rõ sai sót trước khi người bán lập hóa đơn điều chỉnh thì các bên lập biên bản ghi rõ sai sót sau đó người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.
Mẫu báo cáo mất cháy hỏng hóa đơn mới năm 2023
Thông tin liên hệ:
Luật sư Vĩnh Phúc đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu báo cáo mất cháy hỏng hóa đơn mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mục đích sử dụng đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu biên bản thanh lý hàng tồn kho mới năm 2023
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật (theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2014/TT-BTC).
Khi lập hóa đơn phải có các nội dung sau:
Tên loại hóa đơn;
Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn;
Tên liên hóa đơn;
Số thứ tự hóa đơn;
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ;
Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn;
Tên tổ chức nhận in hóa đơn.
Lưu ý: Một số trường hợp ngoại lệ không cần đầy đủ các nội dung trên.
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn hàng hóa là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Các loại hóa đơn khác
Các loại hóa đơn khác bao gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Lưu ý: Các loại hóa đơn điện tử này phải theo định dạng chuẩn dữ liệu do Bộ Tài chính quy định.