Pháp luật hiện hành quy định về quyền con người, những quyền này được pháp luật công nhận và bảo hộ, trong đó mỗi người sinh ra đều có quyền xác định về hộ tịch, xác định về dân tộc hay xã định về giới tính. Tuy nhiên, trên thực tế vì lý do nào đó mà cá nhân sẽ muốn thực hiện thay đổi, cải chính hộ tịch. Vậy Mẫu quyết định thay đổi cải chính hộ tịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sẽ có nội dung gì? Bạn đọc hãy cùng Luật sư Vĩnh Phúc tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây nhé!
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Luật Hộ tịch 2014
Cải chính hộ tịch được hiểu là như thế nào?
Khi tiến hành đổi họ hay đổi tên thì nhiều người dân Việt Nam sẽ được cán bộ hộ tịch xã hướng dẫn làm cải chính hộ tịch. Tuy nhiên do cụm từ cải chính hộ tịch là một cụm từ mới nên đã có rất nhiều người không biết cải cách hộ tịch là gì? Để có thể biết được cải chính hộ tịch là gì, mời bạn tham khảo quy định sau đây mà chúng tôi cung cấp.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
Cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.
Điều kiện thực hiện cải chính hộ tịch năm 2023 là gì?
Để có thể cải cách hộ tịch tại Việt Nam, thì cá nhân sẽ cần phải đáp ứng được các quy định của pháp luật về các điều kiện cải chính hộ tịch cũng như là tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan. Để có thể biết được các quy định về điều kiện cải chính hộ tịch tại Việt Nam. Chính vì thế khi muốn cải chính hộ tịch bạn cần phải biết các thông tin trên. Sau đây mời bạn đọc tham khảo các quy định sau đây mà chúng tôi đã tổng hợp được.
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
– Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
– Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về cải chính hộ tịch như sau:
– Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
– Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.
– Việc cải chính nội dung đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của cơ quan đã đăng ký khai tử, theo đề nghị của người có trách nhiệm đăng ký khai tử quy định tại Điều 33 Luật hộ tịch.
Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch tại Vĩnh Phúc
Quản lý hộ tịch là một nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên của chính quyền các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích nhằm theo dõi thực trạng, sự biến động về hộ tịch, trên cơ sở đó bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, đồng thời góp phần xây dựng các chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng và dân số, kế hoạch hóa gia đình. Việc thực hiện cải chính hộ tịch sẽ tuân thủ theo trình tự nhất định.
Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
“Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.”
Như vậy, người yêu cầu cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu và các giấy tờ liên quan tại Uỷ ban nhân dân cấp xã để thay đổi, cải chính hộ tịch.
Mẫu quyết định thay đổi cải chính hộ tịch mới năm 2023
Hướng dẫn ghi Mẫu quyết định thay đổi cải chính hộ tịch
– Ghi rõ tên cơ quan quyết định việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
– Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
– Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu quyết định thay đổi cải chính hộ tịch mới năm 2023” đã được Luật sư Vĩnh Phúc giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Vĩnh Phúc chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thành lập công ty. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
– Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch được giữ gìn, bảo quản, lưu trữ vĩnh viễn để sử dụng, phục vụ nhu cầu của nhân dân và hoạt động quản lý nhà nước.
– Cục Lãnh sự, Cơ quan đại diện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tư pháp có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản, khai thác sử dụng Sổ hộ tịch theo đúng quy định của pháp luật; thực hiện các biện pháp phòng chống bão lụt, cháy, ẩm ướt, mối mọt để bảo đảm an toàn.
Thủ trưởng cơ quan phải chịu trách nhiệm trong việc làm mất, hư hỏng hoặc khai thác, sử dụng Sổ hộ tịch trái quy định pháp luật.
Theo Khoản 3 Điều 3 và Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cải chính hộ tịch sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Căn cứ theo Điều 30 Luật Hộ tịch 2014 quy định trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch như sau:
Điều 30. Trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật liên quan đến thay đổi hộ tịch của cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật này, Tòa án nhân dân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục bản án, bản sao quyết định đến Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký hộ tịch của cá nhân để ghi vào Sổ hộ tịch; trường hợp nơi đăng ký hộ tịch là Cơ quan đại diện thì thông báo cho Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
2. Trường hợp thay đổi quốc tịch thì việc thông báo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch.