Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 01/NTNN (quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và thu thuế đối với trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức. Mẫu 01/NTNN, được ban hành và quản lý bởi Bộ Tài chính, là công cụ hữu ích để các tổ chức trong nước thực hiện các trách nhiệm thuế đối với hoạt động kinh doanh với nhà thầu nước ngoài. Mời bạn đọc tải xuống Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN mới năm 2023 tại nội dung bài viết sau
Đối tượng áp dụng tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2023 theo Mẫu 01/NTNN
Mẫu 01/NTNN, được ban hành và quản lý bởi Bộ Tài chính, là công cụ hữu ích để các tổ chức trong nước thực hiện các trách nhiệm thuế đối với hoạt động kinh doanh với nhà thầu nước ngoài. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và tuân thủ pháp luật trong việc thu thuế đối với các giao dịch liên quan đến nhà thầu nước ngoài.
Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
– Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Trong trường hợp này, bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (hay còn gọi là phương pháp trực tiếp).
(Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trong trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay
Thuế nhà thầu là một loại thuế quan trọng áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài, những người không hoạt động theo luật Việt Nam, nhưng có thu nhập phát sinh từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam. Loại thuế này bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng, và quy định cụ thể về nó có thể được tìm thấy trong Điều 12 và Điều 13 của Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức (do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay) bao gồm:
– Nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN mới năm 2023
Tờ khai thuế Mẫu 01/NTNN, quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quản lý và thu thuế đối với các trường hợp liên quan đến nhà thầu nước ngoài khi họ hoạt động tại Việt Nam và bên Việt Nam phải khấu trừ và nộp thuế giá trị gia tăng cùng với thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho họ.
Hướng dẫn điền Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN
Tờ khai thuế Mẫu 01/NTNN này bao gồm thông tin quan trọng về tổ chức trong nước và nhà thầu nước ngoài, bao gồm cả thông tin về hợp đồng, giá trị giao dịch, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các thông tin liên quan khác. Quá trình điền và nộp toàn bộ thông tin này đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh vi phạm thuế.
[1] Nhà thầu nước ngoài đối với tờ khai này là các tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 (Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
[2] Điền tháng, năm trong trường hợp nhà thầu nước ngoài khai thuế theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài trong trường hợp khai thếu theo từng lần phát sinh.
Cụ thể, kỳ tình thuế của nhà thầu nước ngoài sử dụng mẫu tờ khai này được xác định như sau:
– Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu).
– Kỳ tính thuế theo tháng: Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.
(Căn cứ điểm n và điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[3] Đánh dấu X vào ô này trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung)
[4] Điền số lần khai bổ sung trong trường hợp bên Việt Nam khai bổ sung (thay cho nhà thầu nước ngoài) tờ khai thuế nhà thầu thuế.
[5] Điền cụ thể tên của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài.
[6] Điền thông tin về tên, mã số thuế, hợp đồng đại ký thuế trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài thông qua đại lý thuế.
[7] Điền mã số thuế của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam (nếu có).
[8] Doanh thu để tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài (nếu có). (Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[9] Xem chi tiết mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với các ngành nghề kinh doanh tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[10] Thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
[11] Doanh thu để tính thuế TNDN được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[12] Mức tỷ lệ % trên doanh thu để tính thuế TNDN xem tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[13] Thuế TNDN đối phải nộp của nhà thầu nước ngoài được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | ( | Doanh thu tính thuế | x | Tỷ lệ % thuế TNDN | ) | – | Số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định |
[14] Tổng số thuế mà nhà thầu nước ngoài phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay) bằng tổng của số thuế TNDN và thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp.
[15] Trường hợp trong kỳ tính thuế có nhiều ngành kinh doanh thì ghi chi tiết theo từng ngành kinh doanh.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN mới năm 2023” đã được Luật sư Vĩnh Phúc giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Vĩnh Phúc chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đăng ký bảo hộ logo. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài A trong trường hợp này được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế TNDN = 9 triệu USD – 1 triệu USD = 8 triệu USD
Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.