Hiện nay, Nhà nước luôn có những chính sách để khuyến khích người dân kinh doanh, thúc đẩy việc trao đổi lưu thông hàng hóa. Tuy nhiên, không phải mặt hàng nào cũng được đưa vào lưu thông kinh doanh. Nhà nước đã ban hành danh sách các mặt hàng cấm lưu thông kinh doanh theo quy định. Nhiều độc giả thắc mắc không biết pháp luật Quy định về hàng cấm lưu thông kinh doanh như thế nào? Danh mục các hàng hóa bị cấm lưu thông kinh doanh gồm những mặt hàng gì? Quy định về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ra sao? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Vĩnh Phúc để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư năm 2020
Khái niệm hàng cấm
Hàng cấm là những mặt hàng bị nhà nước cấm kinh doanh, buôn bán trao đổi bằng bất cứ hình thức nào, sở dĩ những mặt hàng đó được liệt vào danh sách hàng cấm là vì chúng có thể gây hậu quả xấu cho kinh tế, xã hội và môi trường.
Danh mục hàng cấm không cố định mà có sự thay đổi. Trong danh mục đó có loại hàng cấm có tính chất vĩnh viễn, không thay đổi như các chất ma tuý nhưng cũng có loại hàng cấm có tính chất thay đổi như thuốc lá điếu của nước ngoài…
Sở dĩ hàng hóa bị Nhà nước cấm là bởi vì các hàng hóa này thuộc nhóm hàng nguy hiểm, nguy hại cho con người, gây mất an toàn, an ninh xã hội, kinh tế của quốc gia.Từ các cất kích thích độc hại, vũ khí, chất độc tới những sản phẩm từ động vật quý hiếm đều là những hàng cấm.
Tuy nhiên hàng cấm của mỗi quốc gia lại có sự khác nhau, tùy thuộc vào pháp luật của từng nước quy định khác nhau. Do đó, có một số loại hàng hóa thuộc hàng cấm ở quốc gia này nhưng lại được phép kinh doanh và sử dụng ở quốc gia khác.
Hành vi phạm tội liên quan đến hàng cấm được pháp luật quy định khá cụ thể, những hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hàng cấm đều bị xử lý nghiêm minh theo quy định, theo đó có thể xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự tùy thuộc vào mức độ vi phạm và tính chất của hành vi đó.
Hiện nay, Bộ luật Hình sự có nhiều điều luật quy định hành vi phạm tội liên quan đến các hàng cấm cụ thể: hàng cấm là các chất ma tuý được quy định là đối tượng của các tội phạm về ma tuý: hàng cấm là vũ khí quân dụng, là vật liệu nổ, là chất phóng xạ, là chất độc, là văn hoá phẩm đổi trụy được quy định là đối tượng của các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng.
Quy định về hàng cấm lưu thông kinh doanh
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật đầu tư năm 2020 quy định về danh mục hàng hóa, ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, cụ thể như sau:
“Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ”.
Danh mục các mặt hàng cấm lưu thông kinh doanh
Danh mục các mặt hàng hạn chế lưu thông kinh doanh
Bên cạnh Quy định về hàng cấm lưu thông kinh doanh, Điều 7 Luật đầu tư 2020 quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh (tức ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện) như sau:
Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh cụ thể như sau
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đối chiếu ngành nghề tại Luật Đầu tư 2020 |
A | Hàng hóa | |
1 | Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa); Kinh doanh vũ khí quân dụng; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục |
2 | Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị phát bức xạ hoặc nguồn phóng xạ | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục 4 |
4 | Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế) | – Theo Điều 6 Luật đầu tư 2020, Kinh doanh hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học là ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh- Kinh doanh hóa chất khác trừ loại hóa chất trên là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 |
5 | Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) | – Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES; Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES; Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 là ngành nghề cấm kinh doanh |
6 | Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 |
7 | Rượu các loại | Kinh doanh rượu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 |
B | Dịch vụ | |
1 | Dịch vụ karaoke, vũ trường | Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 |
Quy định về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
Điều 10 Luật đầu tư 2020 quy định về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, cụ thể như sau:
– Nhà đầu tư không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020.
– Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Luật Đầu tư năm 2020 trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:
+ Các chất ma túy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất hướng thần;
+ Các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;
+ Mẫu các loài thực vật, động vật hoang dã bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).
– Việc rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và đánh giá tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại các Điều 13 và 14 Nghị định này.
Mời bạn xem thêm:
- Thuận tình ly hôn sau bao lâu sẽ được chấm dứt hôn nhân?
- Quy định về bảo hiểm thai sản cho người không đi làm
- Điều kiện áp dụng lẽ công bằng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư Vĩnh Phúc về Quy định “Quy định về hàng cấm lưu thông, kinh doanh” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là Trích lục khai sinh Bắc Giang có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Vĩnh Phúc để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Mời quý khách liên hệ đến Luật sư Vĩnh Phúc theo hotline: 0833.102.102 để được tư vấn cụ thể.
Câu hỏi thường gặp
Tùy vào tính chất, mức độ vi phạm mà thời hạn điều tra có thể dài hoặc ngắn. Cụ thể thời hạn điều tra tối đa là 4 tháng và có thể gia hạn thêm tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 4 tháng.
Tại Điều 190 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội sản xuất, buôn bán hàng cấm, người nào thực hiện hành vi bán hàng cấm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hình phạt cao nhất lên đến 15 năm tù.
Xử lý pháp nhân thương mại phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm được quy định tại Khoản 5 Điều 190 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, theo đó:
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.